Cách viết ngày tháng trong IELTS Listening

Listening Section 1 thường được xem là phần thi dễ lấy điểm nhất trong kỹ năng IELTS Listening. Tuy nhiên một số thí sinh vẫn đánh mất điểm do chưa để ý đến quy cách viết đáp án trong bài thi. Bài viết dưới đây hướng dẫn một số lỗi thường gặp của các thí sinh

Đánh vần số/chữ

  • Nên nghe và tập đánh vần nhiều
  • Khi dãy số kết thúc, hãy nhẩm lại phần chữ/số mình chưa kịp viết liên tục trong đầu.

VD: Tập đánh vần các từ tiếng anh như Vengerberg, Merigold, Riannon

Ngày/tháng/thời gian

  • 4 cách viết ngày/tháng được chấp nhận
August 11th 11th August
August 11 11 August
  • Giờ giấc: Chú ý những cách đọc giờ khác nhau 

VD: 8h15 = Eight fifteen, Fifteen past eight, A quarter past eight

7h45 = Seven fortyfive, Fifteen to eight, A quarter to eight

VD: Quarter = 1 quý = 3 tháng

Fortnight = 2 tuần

Địa chỉ/Email

  • Các loại đường có thể xuất hiện: Road, Street, Avenue, Parade, Drive,…
  • Cẩn thận với những tên đường không đánh vần: King’s Road, Church Road,…
  • Email: Một số kí tự đặc biệt: @ [= at], _ [= underscore], – [=hyphen]
  • Postcode: Cú pháp phổ biến AB12CD

Đơn vị tiền tệ

  • Chú ý cách viết đơn vị tiền tệ
50 pounds £50
50 pence  50p
1 penny 1p
50 pounds 50 pence £50.05
50 dollars $50
50 cents 50¢
1 cent

 Vũ Cao – Giảng viên tại ZIM

0 Bình luận

Tương tự như thời gian trong bài học trước chúng ta tìm hiểu Unit 10: Time - Thời gian trong IELTS , việc ghi chép đúng đắn và chính xác ngày tháng rất quan trọn với bài thi IELTS.

Phân biệt ngày tháng trong tiếng Anh

Days of the week [Ngày trong tuần]

Word

Phonetics

Abbreviation

Meaning

Monday

/ˈmʌndeɪ/

Mon

thứ hai

Tuesday

/ˈtuːzdeɪ/

Tue

thứ ba

Wednesday

/ˈwenzdeɪ/

Wed

thứ tư

Thursday

/ˈθɜːrzdeɪ/

Thu

thứ năm

Friday

/ˈfraɪdeɪ/

Fri

thứ sáu

Saturday

/ˈsætərdeɪ/

Sat

thứ bảy

Sunday

/ˈsʌndeɪ/

Sun

chủ nhật

Trước các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: on Monday, on Tuesday...

Ngoài ra, thứ bảy và chủ nhật được gọi chung là weekend /ˈwiːkend/ [cuối tuần] và các ngày còn lại được gọi là weekday /ˈwiːkdeɪ/ [ngày trong tuần].

Dates [Ngày trong tháng]

In figures

In words

Phonetics

In figures

In words

Phonetics

1st

the first

/ðə fɜːrst/

17th

the seventeenth

/ðə ˌsevnˈtiːnθ/

2nd

the second

/ðə ˈsekənd/

18th

the eighteenth

/ði ˌeɪˈtiːnθ/

3rd

the third

/ðə θɜːrd/

19th

the nineteenth

/ðə ˌnaɪnˈtiːnθ/

4th

the fourth

/ðə fɔːrθ/

20th

the twentieth

/ðə ˈtwentiəθ/

5th

the fifth

/ðə fɪfθ/

21st

the twenty-first

/ðə ˌtwenti ˈfɜːrst/

6th

the sixth

/ðə sɪksθ/

22nd

the twenty-second

/ðə ˌtwenti ˈsekənd/

7th

the seventh

/ðə ˈsevnθ/

23rd

the twenty-third

/ðə ˌtwenti θɜːrd/

8th

the eighth

/ði eɪtθ/

24th

the twenty-fourth

/ðə ˌtwenti fɔːrθ/

9th

the ninth

/ðə naɪnθ/

25th

the twenty-fifth

/ðə ˌtwenti fɪfθ/

10th

the tenth

/ðə tenθ/

26th

the twenty-sixth

/ðə ˌtwenti sɪksθ/

11th

the eleventh

/ði ɪˈlevnθ/

27th

the twenty-seventh

/ðə ˌtwenti ˈsevnθ/

12th

the twelfth

/ðə twelfθ/

28th

the twenty-eighth

/ðə ˌtwenti eɪtθ/

13th

the thirteenth

/ðə ˌθɜːrˈtiːnθ/

29th

the twenty-ninth

/ðə ˌtwenti naɪnθ/

14th

the fourteenth

/ðə ˌfɔːrˈtiːnθ/

30th

the thirtieth

/ðə ˈθɜːrtiəθ/

15th

the fifteenth

/ðə ˌfɪfˈtiːnθ/

31st

the thirty-first

/ðə ˈθɜːrti fɜːrst/

16th

the sixteenth

/ðə ˌsɪksˈtiːnθ/

     

Trước các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: on the 7th of the month, on the 20th of June...

Months of the year [Tháng trong năm]

Word

Phonetics

Abbreviation

Meaning

January

/ˈdʒænjueri/

Jan

tháng Một

February

/ˈfebrueri/

Feb

tháng Hai

March

/mɑːrtʃ/

Mar

tháng Ba

April

/ˈeɪprəl/

Apr

tháng Tư

May

/meɪ/

May

tháng Năm

June

/dʒuːn/

Jun

tháng Sáu

July

/dʒuˈlaɪ/

Jul

tháng Bảy

August

/ˈɔːɡəst/

Aug

tháng Tám

September

/sepˈtembər/

Sep

tháng Chín

October

/ɑːkˈtəʊbər/

Oct

tháng Mười

November

/nəʊˈvembər/

Nov

tháng Mười Một

December

/dɪˈsembər/

Dec

tháng Mười Hai

Trước các tháng trong năm, chúng ta sử dụng giới từ “in”.

Ví dụ: in January, in February...

Trước cả ngày và tháng, chúng ta sử dụng giới từ “on”.

Ví dụ: on December 3rd, on July 4th...

How to write and say dates correctly

[Cách đọc và viết ngày tháng]

 

In American English

In British English

How to write

Day, Month + Date, Year

Day, Date + Month [,] Year

  • Tháng thường viết trước ngày, ký hiệu số thứ tự [st, th...] thường được lược bỏ
  • Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
  • Ngày luôn viết trước tháng, có thể thêm ký hiệu số thứ tự vào phía sau [st, th...]
  • Có thể sử dụng dấu phẩy trước năm hoặc không

Example

  • Wednesday, December 3rd, 2008
  • March 2, 2009.
  • Wednesday, 3rd December, 2008
  • 2 March, 2009.

How to say

Day + Month + Date + Year

Day + Date + of + Month + Year

  • Có thể bỏ mạo từ xác định “the” trước ngày
  • Sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày

Example

  • Wednesday, December the third, two thousand and eight.
  • March second, two thousand and nine.
  • Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
  • March the second, two thousand and nine.

Lưu ý:

Nếu muốn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ:

  • 9 August 2009 - The ninth of August, two thousand and nine.
  • 4 September 2001 - The fourth of September, two thousand and onez

Ngoài ra, các bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng con số, đây cũng là một cách thông dụng. Tuy nhiên, trong văn phong Anh-Anh, ngày đứng trước tháng còn trong văn phong Anh-Mỹ thì ngược lại. Do đó, sử dụng cách viết này đôi khi có thể gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu.

Ví dụ:

Khi chỉ viết 09/08/07 hoặc 09-08-07, người đọc có thể hiểu theo:

  • Anh-Anh: ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007
  • Anh-Mỹ: ngày mồng 8 tháng 9 năm 2007

Như vậy, các bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ [Ví dụ: viết October thay vì chỉ viết số 10] hoặc sử dụng cách viết tắt [Aug, Sept, Dec...] để tránh xảy ra nhầm lẫn.

Chúc các bạn học tốt và chinh phục IELTS thật dễ dàng!

Video liên quan

Chủ Đề