Cetirizin là gì

Thuộc nhóm thuốc kháng histamin, thuốc Cetirizin giúp làm giảm những triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng hoặc nổi mề đay, ngứa. 

Thuốc Cetirizin được sử dụng phổ biến để làm giảm triệu chứng dị ứng, mề đay
  • Tên hoạt chất: Cetirizine
  • Tên biệt dược: Zyrtec®, Cetirizine
  • Phân nhóm: Thuốc kháng histamin & chống dị ứng

Mỗi viên nén, viên nang Cetirizin bao gồm Cetirizine HCl 10mg cùng các tá dược gồm: polyethylene glycol, colloidal silicon dioxide, hypromellose, corn starch, lactose monohydrate, povidone, magnesium stearate, titanium dioxide, talc.

Mỗi viên nén nhai chứa Cetirizine HCl 10mg cùng các tá dược gồm: acesulfame potassium, benzyl alcohol, artificial flavors, colloidal silicon dioxide, betadex, ferric oxide yellow, ferric oxide red, dl-alpha-tocopherol, magnesium stearate, lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, maltodextrin, tutti frutti flavor, talc, propylene glycol.

Dung dịch uống Cetirizine chứa hoạt chất Cetirizine Hydrochloride 1mg trong 1ml cùng các tá dược bao gồm Axit axetic, Glycerin, Methylparaben, propylene glycol, propylparaben, Sodium acetate, sucrose, Grape, nước.

Cetirizin là thuốc kháng histamin giúp làm giảm histamin hóa học tự nhiên trong cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt hoặc nước mũi.

Cetirizin cũng được sử dụng để điều trị ngứa, sưng do phát ban, mề đay.

Ngoài ra, Cetirizin có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Thuốc Cetirizin gồm các dạng:

  • Viên nang
  • Dung dịch
  • Siro
  • Viên nén
  • Viên nang
  • Viên nén

Thuốc Cetirizin chống chỉ định với những người bị dị ứng Cetirizin, quá mẫn với hydroxyzine, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú không được sử dụng thuốc này khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Vì thành phần trong thuốc có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho sức khỏe của em bé.

Người lớn tuổi cần được dùng liều thấp hơn bình thường, nên làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

Dùng thuốc Cetirizin theo đúng chỉ dẫn ghi trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng liều lượng ít hơn hoặc nhiều hơn so với khuyến cáo của bác sĩ.

  • Bạn có thể dùng thuốc Cetirizin với thức ăn hoặc không có thức ăn.
  • Viên nén nhai cần được nhai trước khi nuốt.
  • Đo lường dung dịch nước bằng muỗng hoặc cốc. Nếu bạn không có công dụng cụ đo lường, hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ.
  • Thông báo cho bác sĩ trong trường hợp các triệu chứng không được cải thiện, bệnh lý trở nên tồi tệ hơn hoặc xuất hiện các tác dụng phụ.
Sử dụng Cetirizin an toàn theo đúng hướng dẫn của bác sĩ

# Liều dùng thông thường để chữa viêm mũi dị ứng

  • Người lớn uống từ 5 – 10mg mỗi ngày một lần, liều tối đa là 10mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần, liều duy trì 2,5mg uống một lần đến hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì với 2,5mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 5mg uống một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 5 – 10mg một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 10mg/ngày.

# Liều dùng thông thường để chữa mề đay

  • Người lớn uống từ 5 – 10mg mỗi ngày một lần, liều tối đa là 10mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần, liều duy trì 2,5mg uống một lần đến hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi uống liều khởi đầu với 2,5mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì với 2,5mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 5mg uống một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 5mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 5 – 10mg một lần mỗi ngày. Liều tối đa: 10mg/ngày.

# Liều dùng cho người suy thận

Không có sự điều chỉnh liều lượng với người suy thận. Tuy nhiên, dưới đây là các đề xuất điều chỉnh của giáo sư Aronoff:

+ Người lớn:

  • GFR >50 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều lượng.
  • GFR ≤50 mL/phút: 5mg mỗi ngày một lần
  • Chạy thận nhân tạo liên tục: 5mg mỗi ngày một lần; 5mg 3 lần mỗi tuần
  • Thực hiện thẩm phân phúc mạc: 5 mg mỗi ngày một lần

+ Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên:

  • GFR ≥30 mL/phút/1.73 m 2 : Không cần điều chỉnh liều lượng cần thiết.
  • GFR 10 đến 29 mL/phút / 1,73 m 2 : Giảm liều tới 50%.
  • GFR

Chủ Đề