Chỉ số asc trong nước tiểu là gì

Bài viết sau đây, Phòng khám đa khoa Biển Việt sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của từng thông số đó.

Đặc điểm nhận biết nước tiểu bình thường

1.Thể tích nước tiểu bình thường là bao nhiêu?

Thể tích nước tiểu bình thường ở người trưởng thành là 1.000-1400ml/24 giờ, tương đường với khoảng 18 – 20ml/kg trọng lượng cơ thể. Thể tích nước tiểu có thể thay đổi theo từng giai đoạn thậm chí là từng ngày, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, các bệnh lý, chế độ ăn uống, chế độ sinh hoạt, lượng mồ hôi, lượng nước uống...

2. Nước tiểu bình thường có màu gì?

Nước tiểu bình thường có màu vàng nhạt hoặc đậm nhất là màu hổ phách. Màu sắc của nước tiểu phụ thuộc vào lượng nước tiểu và thời gian đi tiểu. Nếu uống ít nước, lâu đi tiểu thì nước tiểu sẽ có màu sẫm hơn. Ví dụ nước tiểu vào buổi sáng sau khi ngủ dậy sẽ đậm màu hơn nước tiểu bài tiết trong ngày.

Một số bệnh lý có khả năng làm thay đổi màu sắc của nước tiểu. Ví dụ người bị đái tháo đường, bệnh về gan mật sẽ khiến nước tiểu có màu trắng đục...

Nước tiểu bình thường sẽ trong suốt. Để lắng đọng một thời gian sẽ xuất hiện một lớp vẩn đục lơ lửng ở giữa hoặc đọng lại ở đáy bình đựng nước tiểu. Việc nước tiểu có lắng cặn xuống bề mặt bình đựng là hoàn toàn bình thường. Đó là các cặn phosphat, urat natri hay axit uric có trong nước tiểu.

3. Nước tiểu bình thường có mùi gi?

Nếu nước tiểu của bạn có mùi khai nhẹ, để lâu trong không khí mùi khai đậm đặc dần lên do ure trong nước tiểu chuyển hóa thành ammoniac thì chứng tỏ nước tiểu bình thường.

Với một số bệnh lý nhất định, nước tiểu của người bệnh có chứa những chất tạo mùi khác biệt như mùi hôi, mùi aceton...

Bạn nên quan sát và theo dõi nước tiểu hàng ngày. Nếu thấy nước tiểu có màu và mùi khác lạ, vẩn đục, xuất hiện bọt khí, đặc sánh hơn bình thường nghĩa là cơ thể đã có những dấu hiệu bất thường, cần đi xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra sức khỏe càng sớm càng tốt.

Ý nghĩa các thông số trong bảng kết quả xét nghiệm nước tiểu

Nước tiểu là dịch bài xuất quan trọng nhất, chưa phần lớn các chất cặn bã của cơ thể. Những thay đổi về các chỉ số hóa lý và nhất là thay đổi thành phần hóa học sẽ phản ánh những rối loạn chuyển hóa của cơ thể.

Thông qua các chỉ số xét nghiệm nước tiểu, các bác sĩ có thể phát hiện rất nhiều bệnh lý, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường tiết niệu, gan mật, đường huyết. Đó là lý do tại sao chúng ta cần phải xét nghiệm phân tích mẫu nước tiểu.

1. Chỉ số độ PH của nước tiểu

Nước tiểu bình thường ở người khỏe mạnh có tính axit nhẹ với độ pH nằm trong khoảng từ 4,8 - 8,5. Độ pH trung bình thường gặp là 5,8. Nếu độ pH = 4 nghĩa là nước tiểu đang có tính axit mạnh, pH = 9 nghĩa là nước tiểu có tính bazơ.

Độ axit của nước tiểu cao hay thấp là do mật độ các axit tự do có trong nước tiểu. Trong đó, thận có vai trò cân bằng lượng axit và bazơ. Vì thế thông qua độ pH ta có thể kiểm tra chức năng thận, chẩn đoán các bệnh về thận. Ví dụ:

  • Độ pH=9 hoặc pH>9 có thể mắc bệnh viêm bàng quang, viêm bể thận
  • Độ pH thấp, nước tiểu có tính axit cao có thể mắc bệnh đái tháo đường...

Ngoài ra, các bệnh dạ dày cũng có thể phát hiện thông qua độ pH của nước tiểu.

2. Bạch cầu

Chỉ số của tế bào bạch cầu có trong nước tiểu bình thường ở người trưởng thành khỏe mạnh là từ 10 - 25 Leu/UL. Nếu chỉ số bạch cầu tăng, kèm theo triệu chứng tiểu buốt, đi tiểu nhiều lần thì có thể bạn đã mắc bệnh viêm đường tiết niệu do nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng bàng quang...

3. Nitrit

Thông thường trong nước tiểu không có nitrit, hoặc nếu có cũng ở mức rất thấp. Chỉ số nitrit cho phép trong nước tiểu là 0.05-0.1 mg/dL. Nitrit hình thành do vi khuẩn chuyển hóa từ nitrat. Sự xuất hiện của nitrit đồng nghĩa với việc vi khuẩn có thể đang tấn công cơ thể, đặc biệt là các vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu. Trong đó loại thường gặp nhất là nhiễm trùng E. Coli.

Có thể kiểm tra nitrit trong nước tiểu bằng cách sử dụng que thử. Nếu que thử lên màu hồng hoặc hồng nhạt nghĩa là nước tiểu đã chứa nitrit và vi khuẩn.

4. Protein

Chỉ số protein cho phép trong nước tiểu là trace [không sao]; 7,5-20mg/dL hoặc 0,075-0,2 g/L. Để xét nghiệm chỉ số protein chính xác cần sử dụng nước tiểu vào buổi sáng, lần đi tiểu đầu tiên sau khi ngủ dậy. Thông qua chỉ số protein có thể phát hiện các bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay nước tiểu có bị nhiễm trùng không.

5. Glucose

Nước tiểu bình thường không chứa glucose hoặc nếu có thì hàm lượng rất ít. Chỉ số cho phép của glucose là 50-100 mg/dL hoặc 2.5-5 mmol/L. Nếu xét nghiệm phát hiện nước tiểu có hoặc có nhiều glucose thì khả năng bạn đã mắc các bệnh tiểu đường, viêm tụy cấp, các bệnh lý về thận.

6. Cetonic [KET_Ketones]

Cetonic hình thành do sự chuyển hóa của axit béo hoặc tiểu đường không kiểm soát. Nước tiểu bình thường của người khỏe mạnh không có cetonic hoặc có rất ít. Chỉ số cho phép: 2.5-5 mg/dL hoặc 0.25-0.5 mmol/L.

Nếu chỉ số cetonic tăng đồng nghĩa với việc quá trình chuyển hóa glucose đang gặp vấn đề. Hoặc cũng có thể là do nhịn đói lâu ngày hoặc phản ứng phụ của một vài loại thuốc.

7. Urobilinogen

Chỉ số cho phép của urobilinogen trong nước tiểu là 0,2-1,0 mg/dL hoặc 3,5-17 mmol/L. Nếu xét nghiệm nước tiểu cho thấy lượng urobilinogen tăng lên thì có thể mắc các bệnh lý về gan, túi mật như xơ gan, viêm gan, tắc nghẽn mật...

8. Bilirubin

Chỉ số cho phép của bilirubin trong nước tiểu: 0.4-0.8 mg/dL hoặc 6.8-13.6 mmol/L. Thông thường Bilirubin sẽ thải qua đường phân, trong nước tiểu không có Bilirubin hoặc nếu có thì rất ít. Lượng Bilirubin trong nước tiểu tăng là lời cảnh báo về các bệnh lý ở gan và túi mật.

9. Hồng cầu

Chỉ số cho phép của hồng cầu trong nước tiểu là 0.015-0.062 mg/dL hoặc 5-10 Ery/ UL. Nếu xét nghiệm nước tiểu phát hiện trong nước tiểu có lượng hồng cầu cao thì bạn có thể đã mắc các bệnh về thận hoặc hệ tiết niệu, như nhiễm trùng đường tiểu, sỏi thận, bướu thận, xuất huyết bàng quang...

10. Acid ascorbic

Acid ascorbic là một loại vitamin cần thiết của cơ thể, hỗ trợ hoạt động xương khớp, mạch máu và tăng sức đề kháng. Nếu trong nước tiểu lượng Acid ascorbic quá chỉ số cho phép 5-10 mg/dL hoặc 0,28-0,56 mmol/L thì có thể xác định các bệnh lý về chức năng thận.

Lưu ý để có kết quả xét nghiệm nước tiểu chính xác nhất bạn nên

Để kết quả xét nghiệm nước tiểu chính xác hơn, bạn nên nhịn ăn từ 6 -8 giờ trước khi xét nghiệm nước tiểu. Bạn nên lấy nước tiểu đầu tiên vào buổi sáng để thức ăn có thể tiêu hóa hết trong thời gian ngủ ban đêm. Lý do là vì các chấy dinh dưỡng có trong thức ăn có thể làm thay đổi một vài các chỉ số nước tiểu.

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số hiện nay đã vô cùng phổ biến, được thực hiện tại nhiều chương trình thăm khám sức khỏe định kỳ để đánh giá các bệnh lý liên quan đến thận, nhiễm trùng đường tiểu,... Tuy nhiên rất nhiều người chưa hiểu rõ 10 chỉ số xét nghiệm nước tiểu và ý nghĩa của chúng.

1. Ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm nước tiểu

Dưới đây là 10 chỉ số xét nghiệm hiện được sử dụng trong chẩn đoán, khám chữa bệnh:

xét nghiệm nước tiểu được dùng nhiều trong chẩn đoán sàng lọc bệnh

1.1. Chỉ số SG [Specific Gravity] - tỷ trọng nước tiểu

Chỉ số này đưa ra trọng lượng riêng của nước tiểu, cho biết nước tiểu hiện đang loãng hay đặc khi người bệnh uống nhiều nước hay thiếu nước.

Chỉ số SG bình thường: 1.015 - 1.025.

Chỉ số này giúp đánh giá các bệnh lý như viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, bệnh lý về gan, đái tháo đường,...

1.2. Chỉ số LEU hay BLO [Leukocytes] - tế bào bạch cầu

Chỉ số này cho biết trong nước tiểu của bạn có bạch cầu hay không. Với người bình thường, LEU sẽ âm tính, nhưng nếu bị nhiễm trùng đường niệu, tế bào bạch cầu sẽ có mặt trong nước tiểu.

Để xác định chính xác loại vi khuẩn gây viêm nhiễm đường tiểu, đặc biệt ở thai phụ cần dựa trên kết quả cấy nước tiểu để đánh giá.

Nitrit là sản phẩm sinh ra do vi khuẩn nhiễm trùng đường tiết niệu

1.3. Chỉ số Nitrit [NIT] - hợp chất do vi khuẩn sinh ra

NIT ở người có sức khỏe bình thường là âm tính, bởi nó thể hiện gián tiếp sự có mặt của vi khuẩn đường niệu thông qua sản phẩm mà nó sinh ra. Vi khuẩn thường gây nhiễm trùng đường niệu là E. Coli.

1.4. Chỉ số pH - độ acid nước tiểu

Chỉ số pH dùng để đánh giá tính acid - bazơ của nước tiểu, với người bình thường pH sẽ nằm trong khoảng 4.6 - 8. Nếu pH nhỏ hơn hoặc bằng 4 cho thấy nước tiểu đang có tính acid cao, cao hơn hoặc bằng 9 cho thấy nước tiểu có tính bazơ mạnh.

pH nước tiểu bất thường cho thấy tình trạng nhiễm khuẩn thận, suy thận, nôn mửa, hẹp môn vị, tiểu đường, mất nước, tiêu chảy,…

1.5. Chỉ số BLD [Blood] - hồng cầu niệu

Chỉ số này ở người có sức khỏe bình thường là âm tính, nó xuất hiện giúp chỉ điểm tình trạng nhiễm trùng đường tiểu, xuất huyết bàng quang hoặc bướu thận, sỏi thận,… Cần dựa trên kết quả chẩn đoán khác để tìm ra chính xác tổn thương cơ quan gây xuất hiện máu trong nước tiểu như: thận, bàng quang, niệu đạo,…

1.6. Chỉ số PRO [Protein]

Protein bình thường không có mặt trong nước tiểu, sự xuất hiện của chúng cho thấy bạn đang gặp phải bệnh lý ở thận, có thể gây nhiễm trùng đường tiểu hoặc bệnh lý gây chảy máu hòa vào nước tiểu.

Protein bình thường không có mặt trong nước tiểu

Đặc biệt chỉ số PRO thường được đánh giá với phụ nữ mang thai, cho thấy nguy cơ: thiếu nước, nhiễm trùng đường tiểu, tiền sản giật, tăng huyết áp, thận có vấn đề, nhiễm trùng huyết,… Nếu PRO xuất hiện trong nước tiểu là albumin, cần cẩn thận trước nguy cơ thai phụ bị nhiễm độc thai nghén hoặc tiểu đường.

1.7. Chỉ số GLU [Glucose]

Chỉ những người mắc bệnh tiểu đường hoặc tiểu đường thai kỳ mới có chỉ số GLU trong nước tiểu. Ngoài ra, những bệnh nhân mắc bệnh lý ống thận, viêm tụy, chế độ ăn uống không lành mạnh cũng gây xuất hiện Glucose trong nước tiểu.

Trong chẩn đoán tiểu đường hoặc bệnh lý làm tăng GLU trong máu, cần kết hợp xem xét triệu chứng và theo dõi trong thời gian dài.

1.8. Chỉ số ASC - cặn nước tiểu

Chỉ số ASC cho thấy tình trạng cặn trong nước tiểu, ở người bình thường ASC nằm trong khoảng 5 - 10mg/dL hoặc 0.28 - 0.56 mmol/L.

Chỉ số ASC tăng trong các bệnh lý đường tiết niệu, viêm nhiễm thận, sỏi đường tiết niệu,…

1.9. Chỉ số KET [Keton]

Chỉ số KET bình thường là 2.5 - 5mg/dL hoặc 0.25 - 0.5 mmol/L [ở phụ nữ mang thai chỉ số này thường không có hoặc thấp hơn bình thường].

Chỉ số KET tăng ở những bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát tốt, người nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài hoặc chế độ ăn ít carbohydrate.

Chỉ số KET có nhiều ý nghĩa trong đánh giá sức khỏe thai phụ và thai nhi

Nếu thai phụ có KET bất thường, đây có thể là dấu hiệu cho thấy thai phụ và thai nhi đang thiếu dinh dưỡng, làm việc quá sức hoặc nghỉ ngơi không hợp lý. Để giảm KET trong nước tiểu, thai phụ cần được truyền dịch và dùng thuốc kiểm soát.

1.10. Chỉ số UBG - Urobilinogen

Thực tế, UBG là sản phẩm thoái hóa của bilirubin, UBG bình thường không có trong nước tiểu, sự xuất hiện của nó là dấu hiệu cho thấy bệnh viêm gan, xơ gan do virus, nhiễm khuẩn hoặc ở bệnh nhân suy tim xung huyết có vàng da.

Như vậy, 10 chỉ số xét nghiệm nước tiểu có vai trò riêng trong khám và chẩn đoán bệnh. Dựa trên mục tiêu đánh giá, bác sĩ có thể chỉ định đánh giá 1 hoặc một vài chỉ số xét nghiệm nước tiểu này.

2. Máy xét nghiệm nước tiểu có chính xác không?

Hiện nay, nhu cầu khám chữa bệnh tăng và các cơ sở y tế thường tiếp nhận yêu cầu xét nghiệm nước tiểu. Máy xét nghiệm nước tiểu hiện đại có thể đánh giá được 10 thông số hóa sinh nước tiểu bao gồm: tỷ trọng, pH, Glucose, Protein, hồng cầu, bạch cầu, Bilirubin, Urobilirubin, Cetonic, Nitrit.

Bệnh nhân chỉ cần thu thập nước tiểu chuẩn đựng trong tuýp sạch để nhân viên kỹ thuật tiến hành phân tích. Kết quả xét nghiệm nước tiểu với máy có thể thu được nhanh chóng, hỗ trợ rất lớn trong chẩn đoán và điều trị bệnh.

Xét nghiệm nước tiểu thực hiện trên máy cho kết quả nhanh và chính xác

Hiện nay các trung tâm xét nghiệm và bệnh viện lớn đã trang bị máy xét nghiệm nước tiểu nhanh, trong đó có Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC với chi nhánh trên toàn quốc.

Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số là cơ sở để chẩn đoán nhiều bệnh lý liên quan, vì thế cần thực hiện tại địa chỉ uy tín, đảm bảo kết quả chính xác, có giá trị y học cao. Nếu bạn còn đang băn khoăn lựa chọn nơi xét nghiệm nước tiểu, Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC là lựa chọn đáng cân nhắc. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 56 56 56 để được tư vấn thêm.

Video liên quan

Chủ Đề