Hoạt động liên kết đào tạo giữa Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam và Trường đại học Trung Y Dược Thiên Tân [Trung Quốc] đã góp phần giải bài toán thiếu bác sỹ y học cổ truyền.
Học viên, sinh viên được tiếp cận với kiến thức chuyên ngành chuyên sâu |
Với xu thế hội nhập hiện nay, liên kết đào tạo được xem như một cơ hội mở cho học viên, sinh viên muốn trang bị cho mình tấm bằng quốc tế mà lại tiết kiệm chi phí, vừa có thể giúp người học nâng cao khả năng ngoại ngữ, tích lũy kinh nghiệm sống cũng như cơ hội nghề nghiệp. Bên cạnh đó, người học còn được tiếp cận với tri thức giáo dục tiến bộ trong môi trường học tập trong và ngoài nước.
Để chắp cánh cho ước mơ du học của nhiều bạn trẻ cũng như đáp ứng nhu cầu vào môi trường đào tạo đạt chuẩn, uy tín, Học viện Y - Dược học Cổ truyền Việt Nam đã liên kết với Trường đại học Trung Y Dược Thiên Tân- Trung Quốc mở chương trình đào tạo đại học chuyên ngành y học cổ truyền.
Giai đoạn 2022-2028, Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam liên kết với Đại học Trung Y Dược Thiên Tân [Trung Quốc] tuyển sinh đào tạo chuyên ngành Đại học Y học cổ truyền khoá 15. Với hình thức đào tạo trong 6 năm, trong đó 4 năm đầu học tại Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam, 2 năm cuối học tại Đại học Trung Y - Dược Thiên Tân.
Cụ thể, Học viện Y - Dược học cổ truyền đang tiếp nhận hồ sơ của học viên theo thời gian: Đợt 1 từ ngày 1/8/2022 đến 31/8/2022; đợt 2 từ ngày 1/9/2022 đến 30/9/2022. Thời gian dự kiến xét tuyển: Đợt 1: Ngày 6/9/2022; đợt 2: Ngày 3/10/2022 và dự kiến khai giảng 10/9/2022. Các học viên liên hệ Phòng Quản lý Đào tạo - Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam [số 2, đường Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội] hoặc theo số điện thoại: 0968204422/0989264209.
Quyền lợi của sinh viên khi tham gia chương trình liên kết đào tạo: Được học song ngữ Trung - Việt; được tiếp cận với kiến thức chuyên ngành chuyên sâu, được đội ngũ giảng viên có trình độ cao và kinh nghiệm giảng dạy. Sinh viên học tập đạt kết quả cao, tích cực tham gia công tác tập thể và xã hội sẽ được khen thưởng và được xét cấp học bổng khi đến học tại Đại học Trung Y Dược Thiên Tân [năm 2016 đến năm 2020 có tổng 30 xuất học bổng, mỗi xuất học bổng trị giá là 20.000 NDT/năm, tương đương 75.000.000 VND/năm]. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc sẽ được nhận học bổng thạc sỹ theo quy định. Đặc biệt, sinh viên tốt nghiệp 6 năm, sau khi học bổ sung 12 tháng thì được tham gia thi thạc sỹ ngành y học cổ truyền tại Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh tương đương bác sỹ y học cổ truyền.
Để khắc phục tình trạng thiếu bác sĩ, phải bắt đầu từ công tác đào tạo, đây chính là chiến lược lâu dài được ngành y tế hướng tới.
Liên kết Đào tạo giữa Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam và Trường Đại học Trung Y Dược Thiên Tân [Trung Quốc] năm 2022 khắc phục tình trạng thiếu bác sỹ y học cổ truyền.
Để khắc phục tình trạng thiếu bác sĩ, phải bắt đầu từ công tác đào tạo, đây chính là chiến lược lâu dài được ngành y tế hướng tới.
Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam tiếp tục liên kết đào tạo với Đại học Trung Y Dược Thiên Tân [Trung Quốc] năm 2022 [Khóa 15, giai đoạn 2022-2028].
Đây là chương trình đào tạo nhằm mục đích hướng đến sức khỏe người bệnh một cách toàn diện, kết hợp giữa y học hiện đại [YHHĐ] và y học cổ truyền [YHCT].
Đây cũng là giải pháp khắc phục tình trạng thiếu bác sỹ trong thời điểm hiện tại và trong tương lai.
Với xu thế hội nhập hiện nay, đào tạo liên kết được xem như một cơ hội mở cho học viên, sinh viên muốn trang bị cho mình tấm bằng quốc tế mà lại tiết kiệm chi phí, vừa có thể giúp người học nâng cao khả năng ngoại ngữ, tích lũy kinh nghiệm sống cũng như cơ hội nghề nghiệp. Bên cạnh đó, người học còn được tiếp cận với tri thức giáo dục tiến bộ trong môi trường học tập trong và ngoài nước.
Để chắp cánh cho ước mơ du học của nhiều bạn trẻ cũng như đáp ứng nhu cầu vào môi trường đào tạo đạt chuẩn, uy tín, Học viện Y-Dược học Cổ truyền Việt Nam đã liên kết với trường Đại học Trung Y Dược Thiên Tân- Trung Quốc mở chương trình đào tạo Đại học chuyên ngành Y học cổ truyền.
Trong giai đoạn 2022-2028, Học viện Y- Dược học cổ truyền Việt Nam liên kết với Đại học Trung Y Dược Thiên Tân [Trung Quốc] tuyển sinh đào tạo chuyên ngành Đại học Y học cổ truyền khoá 15.
Với hình thức đào tạo trong 6 năm, trong đó 4 năm đầu học tại Học viện Y- Dược học cổ truyền Việt Nam, 2 năm cuối học tại Đại học Trung Y-Dược Thiên Tân.
Liên kết đào tạo bác sỹ y học cổ truyền |
Hiện Học viện Y-Dược học cổ truyền đang tiếp nhận hồ sơ của học viên theo thời gian: đợt 1 từ ngày 01.08.2022 đến 31.08.2022; đợt 2 từ ngày 01.09.2011 đến 30.09.2022; thời gian dự kiến xét tuyển: Đợt 1: ngày 06.09.2022; đợt 2: ngày 03.10.2022 và dự kiến khai giảng 10.09.2022. Các học viên liên hệ Phòng Quản lý Đào tạo - Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam [Địa chỉ: số 2, đường Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội] hoặc theo số điện thoại: 0968204422/0989264209; fax: 043.3824929 hoặc qua trang web: //www.vutm.edu.vn để biết thêm thông tin chi tiết.
Quyền lợi của sinh viên khi tham gia chương trình liên kết đào tạo: được học song ngữ Trung- Việt; được tiếp cận với kiến thức chuyên ngành chuyên sâu, được đội ngũ giảng viên có trình độ cao và kinh nghiệm giảng dạy. Sinh viên học tập đạt kết quả cao, tích cực tham gia công tác tập thể và xã hội sẽ được khen thưởng và được xét cấp học bổng khi đến học tại Đại học Trung Y Dược Thiên Tân [năm 2016 đến năm 2020 có tổng 30 xuất học bổng, mỗi xuất học bổng trị giá là 20.000 NDT/năm tương đương 75.000.000 VNĐ/năm]. Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc sẽ được nhận học bổng thạc sỹ theo quy định. Đặc biệt, sinh viên tốt nghiệp 6 năm, sau khi học bổ sung 12 tháng thì được tham gia thi thạc sỹ ngành Y học cổ truyền tại Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Văn bằng cử nhân Y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng Bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh tương đương Bác sỹ Y học cổ truyền.
Mong muốn của Bộ Y tế, cần phát triển nguồn nhân lực YHCT, tập trung đào tạo theo hướng thực hành, chuyên khoa; tạo điều kiện cho các lương y có chứng chỉ hành nghề theo quy định; đẩy mạnh thu mua, sử dụng nguồn dược liệu trong nước, tạo điều kiện để người dân, doanh nghiệp,… thương mại hóa các sản phẩm dược liệu, qua đó khuyến khích việc nuôi trồng dược liệu, bảo tồn vườn thuốc nam…
Đặc biệt, tuyên truyền vận động người dân khám chữa bệnh YHCT và sử dụng thuốc có nguồn gốc dược liệu; kết hợp khám chữa bệnh giữa YHCT và YHHĐ dựa trên cơ sở khoa học, chuyên môn cao.
Do vậy, mục tiêu của giai đoạn đào tạo giai đoạn tiếp theo 2022-2028 cần phải tạo bước chuyển biến rõ rệt trong công tác kế thừa, bảo tồn và phát triển mạnh y dược cổ truyền, kết hợp YHCT với YHHĐ trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân; củng cố và phát triển mạng lưới y dược cổ truyền và Hội Đông y Việt Nam; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bằng y dược cổ truyền [YDCT].
Đào tạo liên kết thực tế trong giai đoạn qua đã cho thấy nhiều lợi ích cho sinh viên và phụ huynh, trong khi đó điều kiện dự tuyển đầu vào không quá phức tạp. Chỉ cần tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, lý lịch bản thân rõ ràng, bên cạnh đó người học cần có sức khỏe tốt để theo học và đam mê. Đây cũng là một trong những cơ hội mở mang, trau dồi kiến thức, văn hóa và vốn sống cho mình không chỉ môi trường học tập trong nước mà còn được trải nghiệm ở nước ngoài.
PV
Mục lục bài viết :
ĐẠI HỌC THIÊN TÂN
Trường Đại học Thiên Tân [tiền thân là Đại học Bắc Dương] được thành lập vào năm 1895 và là trường đại học đầu tiên của Trung Quố là ngôi trường của thủ tướng Chu Ân Lai.
Đại học Nam Khai được thành lập năm 1919, người sáng lập là nhà giáo dục yêu nước nổi tiếng Trương Bá Linh và Nghiêm Tú. Trường đã đào tạo bồi dưỡng rất nhiều nhân tài xuất kiệt như: Chu Ân Lai, Trần Tỉnh Thân, Ngô Đại Du, Tào Ngẫu….có nhiều cống hiến quan trọng cho đất nước.
Năm 1959, trường được chính phủ Trung Quốc chỉ định là một trong số 16 trường đại học trọng điểm. Đến nay, Đại học Thiên Tân là một trường Đại học công lập hạng A và luôn là trường “điểm” trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc.
Vị trí địa lý
Đại học Thiên Tân được đặt tại Thành phố Thiên Tân- là thành phố trực thuộc Quốc gia của Trung Quốc. Thiên Tân là trung tâm văn hóa giáo dục và kinh tế quan trọng của Miền Bắc Trung Quốc; là cảng khẩu nổi tiếng trên Thế giới.
Xem thêm: Thiên Tân – Thành phố cảng sầm uất bậc nhất Trung Quốc
Thiên Tân cách Bắc Kinh 120 km về phía bắc-tây bắc. Với nền kinh tế và giao thông rất phát triển, xã hội ổn định, văn hóa phồn thịnh, các mặt hàng giá rẻ, tiện lợi sinh hoạt, Thiên Tân là nơi vô cùng thích hợp để sinh viên các nước đến du học. Đặc biệt, THiên Tân cũng là một trong những khu vực có ngôn ngữ tiêu chuẩn của Trung Quốc.
Cơ sở vật chất
- Trường đại học Thiên Tân có khuôn viên rộng rãi [ diện tích 217 ha], với 27 tòa nhà chức năng hiện đại, phòng học, phòng nghiên cứu với trang thiết bị hiện đại tạo điều kiện học tập thuận lợi cho sinh viên.
- 02 thư viện đại học Thiên Tân có quy mô khá lớn cùng bộ sưu tập hơn 2 triệu đầu sách;
- Sân vận động, nhà thi đấu rộng rãi;
- Nhà ăn hiện đại, tiện nghi, món ăn phong phú, phục vụ nhu cầu của sinh viên quốc tế đến từ nhiều nước trên thế giới.
- Khuôn viên trường với nhiều khu cảnh quan thiên nhiên như hồ nước, công viên cùng các điểm di tích lịch sử tạo nên một môi trường học tập tuyệt vời cho sinh viên.
- Trường có bệnh viện chuyên khoa trực thuộc, tích hợp các dịch vụ y tế với giảng dạy, nghiên cứu và y tế dự phòng.
- Đại học Thiên Tân được đánh giá là một trong những trường có môi trường học tập và làm việc tiện nghi hàng đầu cả nước; đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của sinh viên theo học các cấp bậc đại học và sau đại học.
Kí túc xá: phòng đơn, phòng 2 người, phòng 3 người, phòng 4 người.
Thế mạnh của trường
- Trường Đại học Thiên Tân có môi trường học tập tuyệt vời với khuôn viên trường rộng rãi, bao gồm các cảnh quan thiên nhiên và các khu di tích lịch sử
- Trường Đại học Thiên Tân có thế mạnh với các ngành như kỹ thuật, kết hợp với các chuyên ngành khoa học, quản lý, kinh tế, nghệ thuật, giáo dục…
- Trường hiện có 51 chuyên ngành đại học, 151 chuyên ngành đào tạo thạc sỹ và 92 chuyên ngành đào tạo tiến sỹ. Tổng số sinh viên của trường có trên 27,000 người, trong đó thạc sỹ và tiến sỹ chiếm hơn 9,700 người.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên, giảng viên đông đảo, chất lượng, có học hàm học vị: có 1,600 giáo sư và phó giáo sư, trong đó có 12 viện sỹ của viện hàn lâm khoa học và công trình Trung Quốc.
- Phòng ốc, trang thiết bị hiện đại, phục vụ nhu cầu học tập nghiên cứu của sinh viên
- Chương trình đào tạo đa dạng, toàn diện, đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên đến từ nhiều quốc gia trên thế giới.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Hệ Đại học
Hệ Thạc sĩ
Hệ Tiến sĩ
Bồi dưỡng Hán ngữ
Hệ Đại học
Tên chuyên ngành | Thời lượng [năm] | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí [tệ/năm] |
Luật học | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Hoạt hình | 4 | Tiếng Trung | 26000 |
Hán ngữ | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Công nghệ hàng hải | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học sinh học | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật phần mềm | 4 | Tiếng Trung | 26000 |
Kỹ thuật môi trường | 4 | Tiếng Anh | 20000 |
Kỹ thuật môi trường | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học môi trường | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Xây dựng kỹ thuật ứng dụng môi trường và năng lượng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa dược | 4 | Tiếng Anh | 20000 |
Sư phạm | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Toán và Toán ứng dụng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Hóa học ứng dụng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Vật lý ứng dụng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Tài chính | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật hậu cần | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Thương mại điện tử | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Quản lý tài chính | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Quản trị kinh doanh | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Quản lý dự án | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật công nghiệp | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Quản lý thông tin và hệ thống thông tin | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Vật liệu chức năng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Vật liệu hình thành và kiểm soát kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Hóa học ứng dụng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học và Kỹ thuật phân tử [Đồng tổ chức bởi Đại học Tiannan] | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật sinh học | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Thiết bị xử lý và kỹ thuật điều khiển | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học | 4 | Tiếng Anh | 20000 |
Kỹ thuật và Công nghệ hóa học | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Thiết kế môi trường | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 5 | Tiếng Trung | 26000 |
Kiến trúc | 5 | Tiếng Trung | 26000 |
Kỹ thuật tàu biển | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kênh cảng và Kỹ thuật ven biển | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Tài nguyên nước và kỹ thuật thủy điện | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Xây dựng dân dụng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học và công nghệ máy tính | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học và Công nghệ điện tử [Điện tử rắn và Vi điện tử] | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Hệ thống tích hợp và thiết kế mạch tích hợp | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật truyền thông | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật IoT | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật thông tin điện tử | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Tự động hóa | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học và kỹ thuật thông tin quang điện tử | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Khoa học và Công nghệ điện tử [Công nghệ quang điện tử] | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật y sinh | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Công cụ và Công cụ Đo lường và Kiểm soát | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Cơ khí kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Kỹ thuật năng lượng và năng lượng | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Thiết kế cơ khí và sản xuất và tự động hóa | 4 | Tiếng Trung | 16600 |
Hệ Thạc sĩ
Tên chuyên ngành | Thời lượng [năm] | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí [tệ/năm] |
Địa chất | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học và Công nghệ môi trường biển | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học biển | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Sinh học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật phần mềm | 3 | Tiếng Anh | 30000 |
Kỹ thuật phần mềm | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Xây dựng và Xây dựng dân dụng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học và Công nghệ môi trường biển | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Sinh thái môi trường | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Quản lý quy hoạch và thông tin môi trường | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật năng lượng môi trường | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật môi trường | 3 | Tiếng Anh | 30000 |
Kỹ thuật môi trường | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học môi trường | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Hệ thống sưởi, gas, thông gió và điều hòa không khí | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật thành phố | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật nhiệt | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Di truyền học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Chăm sóc sức khỏe và dược phẩm | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa dược | 3 | Tiếng Anh | 30000 |
Kinh tế giáo dục và quản lý | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Giáo dục quốc tế Hán ngữ | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Giáo dục kỹ thuật | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Công nghệ giáo dục hiện đại | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Quản lý giáo dục | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Tâm lý học ứng dụng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Giáo dục đại học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Giáo dục đa văn hóa | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Sư phạm | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Nghiên cứu hoạt động và điều khiển học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Toán ứng dụng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Xác suất và thống kê toán học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Toán tính toán | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Toán cơ bản | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Hóa học ứng dụng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật hóa học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Vật lý và Hóa học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Sinh lý học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Hóa học | 3 | Tiếng Anh | 30000 |
Hóa học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Quang học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Vật lý ngưng tụ | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Vật lý lý thuyết | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Quản lý dự án | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
MBA | 2 | Tiếng Anh | 55000 |
MBA | 3 | Tiếng Trung | 55000 |
Quản trị kinh doanh | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học thông tin | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Hành chính công | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học quản lý và kỹ thuật | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật hậu cần | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật công nghiệp | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật hệ thống | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Thẩm định tài sản | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Tài chính | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kinh tế học ứng dụng | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật vật liệu | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu polymer | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật chế biến vật liệu | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Khoa học vật liệu | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật sinh học | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Khoa học thực phẩm | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật y sinh | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật lên men | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Vật liệu hóa học | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Hóa chất năng lượng | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật dược phẩm | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Sinh học tổng hợp | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Xúc tác công nghiệp | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Hóa học ứng dụng | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Sinh hóa | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Quá trình hóa học | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật hóa học | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Kỹ thuật hóa học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Máy móc quá trình hóa học | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Khoa học vật liệu | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Sinh hóa và sinh học phân tử | 2 | Tiếng Trung | 31000 |
Nghệ thuật | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Thiết kế | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Nghệ thuật | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Xây dựng và Xây dựng dân dụng | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kiến trúc cảnh quan | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 3 | Tiếng Anh | 39000 |
Kiến trúc | 3 | Tiếng Anh | 39000 |
Xây dựng và Xây dựng dân dụng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật tàu biển | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Kỹ thuật năng lượng gió | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Dự án nước | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kiến trúc | 3 | Tiếng Trung | 31000 |
Kỹ thuật tàu biển | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Dự án nước | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật địa kỹ thuật | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Xây dựng dân dụng | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Xây dựng dân dụng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Công nghệ máy tính | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật phần mềm | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Nhận dạng mẫu và hệ thống thông minh | 2 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật mạch tích hợp | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Công nghệ điện từ và vi sóng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Vi điện tử và điện tử rắn | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Mạch và hệ thống | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật điện tử và truyền thông | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | 3 | Tiếng Anh | 30000 |
Kỹ thuật điều khiển | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học và Kỹ thuật điều khiển | 3 | Tiếng Anh | 30000 |
Khoa học và Kỹ thuật điều khiển | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật điện | 2 | Tiếng Trung | 24000 |
Kỹ thuật điện | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Thiết bị đo đạc | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Vật lý y tế | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật y sinh | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Kỹ thuật y sinh | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Khoa học và Công nghệ | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Công nghệ quang điện tử và quang học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật quang | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật thiết kế công nghiệp | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật xe | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật điện | 2 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật cầu đường hầm | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật năng lượng môi trường | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật điện lạnh và đông lạnh | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Máy móc và kỹ thuật điện | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật nhiệt | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật vật lý nhiệt | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kiểu dáng công nghiệp | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Kỹ thuật năng lượng gió | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Cơ khí | 2 | Tiếng Anh | 30000 |
Cơ khí | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Cơ sinh học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Cơ khí kỹ thuật | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Cơ học chất lỏng | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Cơ học của chất rắn | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Cơ học chung và Cơ học | 3 | Tiếng Trung | 24900 |
Hệ Tiến sĩ
Tên chuyên ngành | Thời lượng [năm] | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí [tệ/năm] |
Khoa học môi trường | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Động lực môi trường biển | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Sinh học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Giáo dục kỹ thuật | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật phần mềm | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học môi trường | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Di truyền học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Môi trường trong nhà | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật thành phố | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật nhiệt | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Quản lý quy hoạch và thông tin môi trường | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Sinh thái môi trường | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật năng lượng môi trường | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật môi trường | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học và công nghệ môi trường biển | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Hệ thống sưởi, gas, thông gió và điều hòa không khí | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Toán học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Sinh lý học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Hóa học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Vật lý và Hóa học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật hệ thống | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học quản lý và kỹ thuật | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Quản lý công | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Quản lý kinh doanh | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học và Kỹ thuật Polyme | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học vật liệu | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật chế biến vật liệu | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Hóa học ứng dụng | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Sinh hóa | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Công nghiệp hóa chất năng lượng | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Quá trình hóa học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật hóa học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Máy móc quá trình hóa học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Sinh học tổng hợp | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Xúc tác công nghiệp | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Hóa chất | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kiến trúc | 4 | Tiếng Anh | 39000 |
Vườn cảnh | 4 | Tiếng Anh | 39000 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 4 | Tiếng Anh | 39000 |
Kỹ thuật địa kỹ thuật | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Dự án bảo tồn nước | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật cầu đường hầm | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật kết cấu | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật công nghệ và quản lý | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Quản lý dự án | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật năng lượng gió | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai và kỹ thuật bảo vệ | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật tàu biển | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật phần mềm | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Công nghệ ứng dụng máy tính | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Phần mềm máy tính và lý thuyết | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Vi điện tử và điện tử rắn | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Mạch và hệ thống | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Trường điện từ và công nghệ vi sóng | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học và kỹ thuật điều khiển | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật điện | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Khoa học và Công nghệ | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Vật lý y tế | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật y sinh | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật quang | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Công nghệ quang điện tử và quang học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật điện lạnh và đông lạnh | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Cơ học cơ bản | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Cơ sinh học | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Cơ học chất lỏng | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Cơ khí | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Cơ học rắn | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Kỹ thuật vật lý nhiệt | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Cơ khí kỹ thuật | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Máy móc và kỹ thuật điện | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Hóa học ứng dụng [Khoa học y tế] | 4 | Tiếng Anh | 33200 |
Quản lý y tế và quản lý dược phẩm | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học môi trường | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Động lực môi trường biển | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Sinh học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Giáo dục kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật phần mềm | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học môi trường | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Di truyền học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Môi trường trong nhà | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật thành phố | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật nhiệt | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Quản lý quy hoạch và thông tin môi trường | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Sinh thái môi trường | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật năng lượng môi trường | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật môi trường | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học và công nghệ môi trường biển | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Hệ thống sưởi, gas, thông gió và điều hòa không khí | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Toán học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Sinh lý học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Hóa học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Vật lý và Hóa học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật hệ thống | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học quản lý và kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Quản lý công | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Quản lý kinh doanh | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học và Kỹ thuật Polyme | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học vật liệu | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật chế biến vật liệu | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật dược phẩm | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Hóa học ứng dụng | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Sinh hóa | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Công nghiệp hóa chất năng lượng | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Quá trình hóa học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật hóa học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Máy móc quá trình hóa học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Sinh học tổng hợp | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Xúc tác công nghiệp | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Hóa chất | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kiến trúc | 4 | Tiếng Trung | 39000 |
Vườn cảnh | 4 | Tiếng Trung | 39000 |
Quy hoạch đô thị và nông thôn | 4 | Tiếng Trung | 39000 |
Kỹ thuật địa kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Dự án bảo tồn nước | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật cầu đường hầm | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật kết cấu | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật công nghệ và quản lý | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Quản lý dự án | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật năng lượng gió | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai và kỹ thuật bảo vệ | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật tàu biển | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật phần mềm | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Công nghệ ứng dụng máy tính | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Phần mềm máy tính và lý thuyết | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Vi điện tử và điện tử rắn | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Mạch và hệ thống | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Trường điện từ và công nghệ vi sóng | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học và kỹ thuật điều khiển | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật điện | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Khoa học và Công nghệ | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Vật lý y tế | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật y sinh | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật quang | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Công nghệ quang điện tử và quang học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật điện lạnh và đông lạnh | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Cơ học cơ bản | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Cơ sinh học | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Cơ học chất lỏng | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Cơ khí | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Cơ học rắn | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kiểu dáng công nghiệp | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Kỹ thuật vật lý nhiệt | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Cơ khí kỹ thuật | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Máy móc và kỹ thuật điện | 4 | Tiếng Trung | 33200 |
Bồi dưỡng Hán ngữ
Tên chuyên ngành | Thời lượng [năm] | Ngôn ngữ giảng dạy | Học phí [tệ/năm] |
Bồi dưỡng phổ thông | 0.5 | Tiếng Trung | 8300 |
Bồi dưỡng cao cấp | 0.5 | Tiếng Trung | 10000 |
Chương trình ngắn hạn | 0.5 | Tiếng Trung | 3000 tệ/tháng |
Chương trình bổ túc Hán Ngữ | 0.5 | Tiếng Trung | 6900 |
Chương trình dự bị | 1.0 | Tiếng Trung | 24000 |
Các chi phí khác
Chi phí báo danh: 420 RMB
Chi phí Kí túc xá :
- 46 Nhân dân tệ [6.7 USD]/ngày: phòng 2 người, có ti vi, điều hoà, điện thoại, vệ sinh khép kín
- 50 Nhân dân tệ [7.3 USD]/ngày: phòng 1 người, có ti vi, điều hoà, điện thoại, vệ sinh khép kín [bao gồm tiền điện].
Sinh hoạt phí hàng tháng “chi phí tham khảo” : Khoảng từ 1.000 RMB -1.500 RMB
Phí tài liệu học tập: Khoảng 400 RMB /1 năm
Các học bổng của trường
Học bổng Chính phủ Trung Quốc | CSC – Con đường tơ lụa | Hệ Tiến sĩ |
Hệ Thạc sĩ | ||
CSC – Tự chủ tuyển sinh | Hệ Thạc sĩ | |
Hệ Tiến sĩ | ||
Học bổng Trường | Học bổng trường Đại học Thiên Tân khoa Công trình kiến trúc | Hệ Đại học |
Học bổng trường Đại học Thiên Tân khoa Hoá học | Hệ Đại học | |
Học bổng trường Đại học Thiên Tân | Hệ Đại học | |
Học bổng Học giả tương lai Bắc Dương | Hệ Tiến sĩ | |
Học bổng Cầu Thị trường Đại học Thiên Tân | Hệ Đại học | |
Học bổng Khổng Tử | Học bổng Khổng Tử loại A | Hệ 1 học kỳ |
Hệ 1 năm tiếng | ||
Hệ Thạc sĩ | ||
Học bổng Thành phố | Học bổng Thành phố Thiên Tân | Hệ Thạc sĩ |
Hệ Tiến sĩ |
Để xem thông tin chi tiết học bổng như: Các bạn vui lòng truy cập Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc tại: //apply.riba.vn
Quy trình đăng ký xin học tự túc
Ứng viên nên đăng nhập vào Hệ thống quản lý sinh viên quốc tế của trường Đại học Thiên Tân [trang web:tju.at0086.cn/student]trong thời gian Đại học Thiên Tân yêu cầu, đăng ký và điền thông tin ứng dụng và tải lên các tài liệu ứng dụng cần thiết [xem danh sách các tài liệu bên dưới].
Thời gian nộp đơn:
Thứ nhất: 2019Năm10Yue25Ri-2019năm12Yue25Ri
kết quả nhập học công bố thời gian:2020Nian1Yuechu
Đợt thứ hai: 2020Năm1Yue15Ri-2020năm3Yue15Ri
kết quả nhập học công bố thời gian:2020Nian4Yuechu
Phần thứ ba: 2020Năm4Yue15Ri-2020năm6Yue15Ri
kết quả nhập học công bố thời gian:2020Nian7Yuechu
Lưu ý: Do số lượng đăng ký của Đại học Thiên Tân hạn chế, ứng viên nên nộp hồ sơ càng sớm càng tốt.
Tải lên danh sách tài liệu ứng dụng:
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học gốc hoặc bản sao quét của bản gốc [học sinh tốt nghiệp trung học có công chứng sẽ được cấp bởi trường mà họ dự kiến sẽ tốt nghiệp, giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học gốc hoặc bản sao công chứng phải được nộp sau khi nhập học];
- Bản gốc của bảng điểm của tất cả các khóa học ở trường trung học hoặc bản sao được quét của bản sao công chứng gốc hoặc bản sao được quét của kết quả kiểm tra tiêu chuẩn quốc tế [nhưSAT / ACT / A-Level / AP / IB,v.v.];
- Bản sao được quét của trang đầu tiên của hộ chiếu [hộ chiếu thông thường trong thời hạn hiệu lực];
- Ứng viên đăng ký các khóa học tiếng Trung phải cung cấpbản sao chứng chỉHSK đượcquét.Ứng viêncó tiếng mẹ đẻ là tiếng Trung hoặc dạy tiếng Trung có thể được miễn cung cấpkết quảHSK.Như thông thạo Trung Quốc không đáp ứng được yêu cầu đầu vào, có thể là một học phí năm chi phí của mình Trung Quốc tại trường chúng tôi, để tham gia vào Trung Quốc Proficiency Test [HSK],kết quả sau khi đi qua vào học tập chuyên nghiệp;
Để đăng ký các chuyên ngành nói tiếng Anh, bạn cần cung cấp một bản sao quét các bảng điểm TOEFL hoặc IELTS; nếu không, bạn cần cung cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh có liên quan;
- Học sinh đăng ký học chuyên ngành nghệ thuật và kiến trúc cần nộp năm bản quét các tác phẩm phác họa;
- Ứng viên không phải người Trung Quốc cần cung cấp bằng chứng không có tiền án tiền sự;
- Ứng viên đã học tại Trung Quốc phải nộp trang visa hộ chiếu và chứng nhận chuyển nhượng do trường hiện tại cấp;
- “Mẫu kiểm tra thể chất cho người nước ngoài”[phải được hoàn thành bằng tiếng Anh và được kiểm tra nghiêm ngặt theo các mục được liệt kê trong mẫu. Để xem xét tính hợp lệ của kết quả xét nghiệm trong6tháng, các ứng viên được yêu cầu xác định thời gian kiểm tra y tế phù hợp];
- Các ứng viênban đầulàcông dân Trung Quốc và sau đó gia nhập quốc tịch nước ngoài và đáp ứng các yêu cầu củaGiảng dạy Waiwaicủa Bộ Giáo dục[2009]Số83phải cung cấp bằng chứng về thời gian nhập tịch, từ bỏ quốc tịch Trung Quốc và hồ sơ thị thực bốn năm.
Điều kiện và thủ tục nhập học
Điều kiện nhập học
- Hán ngữ : Yêu cầu tốt nghiệp phổ thông trung học
- Đại học : Tốt nghiệp phổ thông trung học và yêu cầu có chứng chỉ HSK4
- Thạc sỹ : Yêu cầu đã tốt nghiệp đại học “ hoặc sinh viên năm cuối chuẩn bị tốt nghiệp” và có chứng chỉ HSK5 và yêu cầu có giấy giới thiệu của hai giáo sư hoặc phó giáo sư.
- Tiến sỹ : Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ, chứng chỉ HSK 5 và yêu cầu có giấy giới thiệu của hai giáo sư hoặc phó giáo sư.
Thủ tục nhập học
+ Điền hoàn chỉnh vào mẫu Đơn xin nhập học của trường đại học Giao thông Bắc Kinh
+ Bằng cấp của bậc học cao nhất và bảng điểm hiện tại
+ Có giấy bảo lãnh về kính tế của người có tư cách pháp lý và bảo lãnh
+ Giấy khám sức khỏe “Bạn có thể tham khảo qua bài viết hướng dẫn xin giấy khám sức khoẻ mới nhất tại đây !”
+ Bản Photo hộ chiếu
Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!
Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi:
Admin: Trần Ngọc Duy
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Hội Du Học Sinh Việt Nam Tại Trung Quốc | Chia sẻ, kết nối, Hỗ trợ, nhập học
Yêu Tiếng Trung
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc