Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Farađây về hiện tượng điện phân

Dòng điện trong chất điện phân. Định luật Fa-ra-đây1. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dươngđi về catốt.B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đivề catốt.C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi vềcatốt.D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốtbị nung nóng.2. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?Am.F .nm.nm = F I .tI=t=nt. AA.I .FA.B. m = D.VC.D.3. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 [A]. ChoAAg=108 [đvc], nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:A. 1,08 [mg].B. 1,08 [g].C. 0,54 [g].D. 1,08 [kg].4. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 [Ω], được mắcvào hai cực của bộ nguồn E = 9 [V], điện trở trong r =1 [Ω]. Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h cógiá trị là:A. 5 [g].B. 10,5 [g].C. 5,97 [g].D. 11,94 [g].5. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếukéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ởđiện cực so với lúc trước sẽ:A. tăng lên 2 lần.B. giảm đi 2 lần.C. tăng lên 4 lần.D. giảm đi 4 lần.6. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm.D. Cả A và B đúng.7. Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.B. Số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.C. Bất kỳ bình điện phân nào cũng có suất phản điện.D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.8. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?A. Dùng muối AgNO3.B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.C. Dùng anốt bằng bạc.D. Dùng huy chương làm catốt.10. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyêntử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượngniken bằng:A. 8.10-3kg.B. 10,95 [g].C. 12,35 [g].D. 15,27 [g].11. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa1 Ak = . = 3,3.10 −7F ncủa đồngkg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:56A. 10 [C].B. 10 [C].C. 5.106 [C].D. 107 [C].12. Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân làbao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k 1 = 0,1045.10-7kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/CA. 1,5 hB. 1,3 hC. 1,1 hD. 1,0 h13. Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chấtgiải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận vớiA. khối lượng mol của chất đượng giải phóng.B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.D. hóa trị của của chất được giải phóng.14. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điệnΩđộng 0,9 [V] và điện trở trong 0,6 [Ω]. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộnguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:A. 0,013 gB. 0,13 gC. 1,3 gD. 13 g15. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ vớiA. điện lượng chuyển qua bình.B. thể tích của dung dịch trong bình.C. khối lượng dung dịch trong bình.D. khối lượng chất điện phân.16. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 [Ω]. Hiệuđiện thế đặt vào hai cực là U= 10 [V]. Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:A. 40,3gB. 40,3 kgC. 8,04 gD. 8,04.10-2 kg17. Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân làA. Nước nguyên chất.B. NaCl.C. HNO3.D. Ca[OH]2.18. Trong các dung dịch điện phân điện phân , các ion mang điện tích âm làA. gốc axit và ion kim loại.B. gốc axit và gốc bazơ.C. ion kim loại và bazơ.D. chỉ có gốc bazơ.19. Bản chất dòng điện trong chất điện phân làA. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.20. Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vìA. mật độ electron tự do nhỏ hơn trong kim loại.B. khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.C. môi trường dung dịch rất mất trật tự.D. Cả 3 lý do trên.21. Bản chất của hiện tượng dương cực tan làA. cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy.B. cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học.C. cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.D. cực dương của bình điện phân bị bay hơi.22. Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thìA. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương.B. cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm.C. ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm.D. ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương.23. NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thìA. Na+ và K+ là cation.B. Na+ và OH- là cation.C. Na+ và Cl- là cation.D. OH- và Cl- là cation.24. Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khiA. điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc;B. điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng;C. điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit [than chì];D. điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken.

Đề bài:


 

A

  • 1/ Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là
  • 2/ Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là
  • 3/ Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
  • 4/ Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì
  • 5/ Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
  • 6/ Khi điện phân nóng chảy muối của  kim loại kiềm thì
  • 7/ NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
  • 8/ Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
  • 9/ Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ  với
  • 10/ Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
  • 11/ Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
  • 12/ Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
  • 13/ Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một  muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
  • 14/ Chọn câu đúng:    
  • 16/ Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cách mạ bạc 1 huy chương:         
  • 17/ Khi điện phân cực dương tan, nếu tăng cường độ dđ và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực:    
  • 18/ Sự tạo thành các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
  • 19/ Gọi F là hằng số Faraday; A: ngtử lượng của chất được giải phóng ở điện cực; n: hoá trị của chất được giải phóng ở điện cực; m:khối lượng chất được giải phóng ở điện cực; q: điện lượng qua dung dịch điện phân. Hệ thức nào sau đây là đúng: 
  • 20/ Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là:
  • 21/ Trong các nhóm bình điện phân và các cực sau: ở nhóm nào dòng điện trong các bình điện phân tuân theo đl Om:
  • 22/ Trong các nhóm bình điện phân và các cực sau: nhóm nào chỉ có các bình điện phân có cực dương tan:
  • 23/  Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất điện phân:
  • 25/ Khi có dòng điện chạy qua dd điện phân, nồng độ của các ion trong dd sẽ:
  • 26/ Chọn câu sai:
  • 27/ Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với:           
  • 28/ Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì:  
  • 29/ Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kềm thì:
  • 30/ Trong bình điện phân với điện cực bằng đồng, dung dịch là đồng sunfat, ta có kết quả: 
  • 32/ Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
  • 33/ Điện phân dung dịch AgNO3 với dđ có cđ 2,5A. Sau bao lâu thì lượng bạc bám vào Catốt là 5,4 g?
  • 34/ Khi điện phân dung dịch  AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
  • 35/ Một bình điện phân chứa dd muối niken với 2 điện cực làm bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10-3 mg/C. Khi cho dd có cường độ 5A đi qua bình trong thời gian 1 giờ  thì khối lượng niken bám vào Catôt là:
  • 36/ Một bđp chứa dd bạc nitrat có điện trở 2,5. Anôt của bình bằng bạc và hđt đặt vào 2 cực của bình là 10V. Biết A= 108, n = 1. Khối lượng bạc bám vào Catôt sau 16 phút 5 giây là:
  • 37/ Đương lượng điện hoá của niken là k = 0,0003g/C. Khi cho 1 điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng niken bám vào catôt là:   
  • 39/ Một bình điện phân đựng dd AgNO3 có anốt làm bằng Ag, cđdđ chạy qua bình điện phân là 1A. Cho AAg = 108[đvc], nAg = 1. lượng bạc bám vào Catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
  • 40/ Cho dđ qua bình điện phân dd muối Niken có cực dương tan. Biết ngtử khối và hoá trị của niken là 58,71 và 2. Trong 1h dđ 10A đã sản ra 1 lượng niken là:    
  • 41/ Một bình điện phân đựng dd AgNO3 có cực dương tan. Điện trở của bình là 2, hđt đặt vào 2 cực của bình là 10V. Khối lượng Ag bám vào cực âm sau 2h điện phân là:     
  • 42/ Một bình điện phân dd CuSO4 có anôt làm bằng động, điện trở của bình điện phân là 8 , được mắc vào 2 cực của bộ nguồn  có sđđ 9V và điện trở trong 1. Khối lượng đồng bám vào Catốt trong thời gian 5 giờ là:
  • 43/ Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mổi nhóm có 10 pin mắc //, mổi pin có sđđ 0,9V và điện trở trong 0,6. Một bđp có điện trở 205 được mắc vào 2 cực của bộ nguồn nói trên. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là:
  • 44/ Mắc nối tiếp 2 bình điện phân, bình 1 đựng dd CuSO4, bình 2 đựng dd AgNO3. Sau 1 giờ lượng đồng tụ ở Catốt của bình 1 là 0,32g. Biết Cu = 64, Ag = 108. Khối lượng bạc tụ ở Catốt của bình thứ 2 có giá trị nào?
  • 45*Điện phân cực dương tan 1 muối trong 1 bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20gam. Sau 1h đầu hđt giữa 2 cực là 10V thì cực âm nặng 25gam. Sau 2 giờ tiếp theo hđt giữa 2 cực là 20V thì khối lượng của cực âm là:
  • 46* Khi điện phân dd muối ăn trong nước, người ta thu được khí Hidrô tại Catốt. Khí thu được có thể tích 1 lít ở nhiệt độ 270C và áp suất 1atm. Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:
  • 48*Điện phân cực dương tan 1 dung dịch trong 20phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong 1h với cùng cường độ dđ như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm: 
  • 49*Một bình điện phân dd CuSO4 có điện cực làm bằng Platin có suất phản điện 3,1V, điện trở trong 0,5. Mắc bình điện phân vào nguồn điện có suất điện động 4V điện trở trong 0,1. Cu =64. Sau bao lâu thì khối lượng đồng bám vào Catốt là 2,4g.  
  • 50*Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
  • 51/ Đặt 1 hđt U không đổi vào 2 cực của bình điện phân. Xét trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu kéo 2 cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:

Video liên quan

Chủ Đề