Đăng ký mã số thuế nhà thầu qua mạng 2022

07:44 28/06/22

PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP cho tôi hỏi: Cách thức đăng ký mã số thuế cho nhà thầu như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì? Mong được hỗ trợ

Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau:

Đối với nhà thầu là doanh nghiệp trong nước

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về mã số doanh nghiệp như sau:

“Điều 29. Mã số doanh nghiệp

1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.”

>>> Như vậy, đối với nhà thầu là doanh nghiệp trong nước, mã số thuế chính là mã số doanh nghiệp được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài

Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Đồng thời tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

- Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

>>> Như vậy, đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thì việc nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được thực hiện trực tiếp tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí

Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Và điểm đ khoản 7, Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở, hồ sơ gồm:

+Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

>>> Như vậy, đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí thì việc nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu được thực hiện trực tiếp tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP về vấn đề trên.

Trân trọng!

Chuyên viên pháp lý Quang Hưng

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

- Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc.

141

Chị muốn hỏi về mã số thuế nhà thầu, công ty chị có phát sinh một hợp đồng với công ty nước ngoài có thuế nhà thầu. Ví dụ như chị đã mua hàng của công ty A rồi sau đó mấy năm sau chị mới mua lại thì có cần làm mã số thuế nhà thầu mới không hay lấy số cũ?

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam phải đăng ký mã số thuế nhà thầu gồm:

"Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
...
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
...
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại."

Theo đó, các đối tượng trên phải đăng ký mã số thuế nhà thầu khi kinh doanh tại Việt Nam.

Đăng ký mã số thuế nhà thầu qua mạng 2022

Mã số thuế

Đã mua hàng của nhà thầu nước ngoài rồi sau đó mua lại sau một thời gian thì có cần làm mã số thuế nhà thầu mới không?

Trong Công văn 8201/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành có hướng dẫn như sau:

"Trường hợp Công ty theo trình bày là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đã được Cơ quan thuế cấp mã số thuế (0313703152) dùng để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài (Unicity Marketing Thailand Co., Ltd theo hợp đồng số: VN25122013, ký ngày 25/12/2013) thì Công ty sử dụng mã số thuế này để kê khai, nộp thay thuế nhà thầu cho tất cả các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. Trường hợp Công ty có ký các hợp đồng mới với các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì Công ty có trách nhiệm đăng ký bổ sung thông tin đăng ký thuế của các nhà thầu theo bảng kê 04.1-ĐK-TCT-BTC ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng theo quy định nêu trên."

Như vậy, theo công văn đã hướng dẫn trên thì công ty bạn có thể thể đăng ký bổ sung thông tin đăng ký thuế của các nhà thầu theo bảng kê 04.1-ĐK-TCT-BTC, nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng để bổ sung danh sách hợp đồng của nhà thầu mới cần kê khai.

Tuy nhiên, đây là văn bản hướng dẫn không phải văn bản quy phạm pháp luật cho nên bạn cần hỏi lại cơ quan thuế trước khi thực hiện đăng ký lại.

Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Quy định hướng dẫn về đăng ký mã số thuế nhà thầu tại điểm a khoản 6 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

"Điều 7. Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
...
6. Đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK."

Căn cứ theo quy định trên, bên Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT

- Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK vào đem nộp cho cơ quan thuế.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số thuế
Đăng ký mã số thuế nhà thầu qua mạng 2022

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mã số thuế có thể đặt câu hỏi tại đây.