Dđịnh mức tiêu hao 1m2 tôn bằng bao nhiêu kg năm 2024

Trước khi bắt đầu thi công một công trình nào đó thì một trong những việc đầu tiên đó chính là tính toán lượng vật liệu xây dựng một cách chuẩn xác. Điều này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được một khoản tiền nếu phải mua thừa hoặc tiết kiệm thời gian khi không phải đi mua thêm vật liệu nếu thiếu. Bài viết này sẽ giới thiệu tới mọi người định mức xây tô 1m2 tường chuẩn sẽ cần gồm những loại vật liệu nào? Cách tính nguyên vật liệu cho diện tích tường chính xác nhất.

Quá trình xây tô tường nhìn thì đơn giản nhưng đây là phần không thể thiếu trong bất kì công tình nào không chỉ trong xây tô tường. Việc xây trát tường đạt chuẩn đòi hỏi chủ nhà, chủ thầu hoặc người thực hiện phải có kinh nghiệm tính toán tỉ lệ sao cho chuẩn và đều. Định mức xây tô cho từng khu vực hoặc mục đích nên sẽ có khác nhau. Tuy nhiên quá trình này cần phải thật chuẩn để đảm bảo tính thẩm mỹ và thi công sau này.

Định mức xây tô tường tuy đã có từ lâu nhưng hiện nay vẫn chưa có một tiêu chuẩn chung mà chỉ là tiêu chuẩn tự đề ra của chủ nhà trước khi thi công. Việc có được tiêu chuẩn định mức xây tô 1m2 tường chuẩn sẽ đảm bảo được chi phí cho nguyên vật liệu không bị phát sinh thừa hoặc thiếu.

Mặc dù cụm từ “định mức xây dựng xây tường” đã hình thành và sử dụng trong công tác xây dựng từ khá lâu. Thế nhưng chưa có 1 khái niệm chi tiết hay quy định cụ thể để đưa vào tính toán và áp dụng trong bảng kế hoạch quản lý nguyên vật liệu hạng mục xây tô.

Nếu là người mới tìm hiểu hoặc bước đầu thực hiện công việc này thì bạn có thể tham khảo một vài kiểu tường xây dựn sau::

  • Tường một gạch (tường đơn): thực tế dày 105mm (tùy theo độ dày gạch), kể cả hai lớp vữa trát 2 bên là 130 ÷ 140mm còn gọi là tường 10 hay tường con kiến.
  • Tường 2 gạch: thực tế dày 220mm (tùy theo độ dày gạch), kể cả vữa trát là 25cm còn thường gọi là tường 22 hay tường đôi.
  • Tường 3 gạch: thực tế dày 335mm (tùy theo độ dày gạch), kể cả vữa trát tường là 37cm còn được gọi là tường 33 dùng trong nhà xây gạch cao hơn 3 tầng hoặc xây tường móng.
  • Tường 4 gạch: thực tế dày 450mm (tùy theo độ dày gạch), kể cả lớp vữa nữa là 48cm.

    Dđịnh mức tiêu hao 1m2 tôn bằng bao nhiêu kg năm 2024
    Định mức xây tô tường

    Cập nhật bảng gái thép xây dựng mới nhất:
Báo giá sắt thép Việt Úc Báo giá sắt thép Hòa Phát Báo giá sắt thép Việt Mỹ Báo giá sắt thép Pomina Báo giá sắt thép Miền Nam Báo giá sắt thép Tisco Báo giá sắt thép Tung Ho Báo giá sắt thép Việt Nhật Báo giá sắt thép Việt Ý Báo giá sắt thép Việt Đức
  • Báo giá thép Shengli

Định mức 1m2 tường xây cần những vật liệu gì?

Nguyên liệu là yếu tố quan trọng nhất vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới thẩm mỹ và độ bền của công trình. Cụ thể, để hoàn thành tường xây thì cần những vật liệu sau:

  • Cát: Đây là loại cốt liệu quan trọng để hòa trộn hỗn hợp kết dính lên bề mặt tường. Cũng bởi độ phổ biến ấy mà cát đen trở thành loại vật liệu có mặt trong mọi thương hiệu, nhà cung cấp vật liệu xây dựng.
  • Gạch: Quá trình xây tường không thể nào hoàn thiện nếu thiếu gạch.
  • Xi măng: Cũng như cát, xi măng hỗ trợ hỗn hợp kết dính bền chặt và an toàn hơn. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, người thợ xây nên lựa chọn loại xi măng phù hợp.

Các loại tường phổ biến

Như đã giới thiệu ở trên thì chúng ta có 4 loại tường gạch phổ biến:

  • Tường 1 gạch dày 130 – 140mm tính cả 2 lớp vữa
  • Tường 2 gạch dày 240 – 250mm tính cả 2 lớp vữa
  • Tường 3 gạch dày 370 – 380mm tính cả 2 lớp vữa
  • Tường 4 gạch dày 480 – 500mm tính cả 2 lớp vữa

Trong đó phổ biến có tường đơn 1 gạch và tường đôi 2 gạch là được sử dụng nhiều: nhà ở, trường học, bệnh viện, nhà cao tầng,… Ngoài tường xây bằng gạch thì còn có tuwognf xây bằng đá, bằng sò,… mỗi loại tường sẽ có độ dày khác nhau nhưng tỉ lệ vữa tô là tương đồng nhau.

Cách tính vật liệu xây dựng 1m2 tường

Tiêu chuẩn định mức xây tô 1m2 tường chuẩn chính là nguyên vật liệu để hoàn thành công trình trong 1m2. Cụ thể là:

Định mức xây tường (1m2) = xi măng + cát + gạch + nguyên liệu khác (nếu có)

Trong đó:

  • Cát xây: 0,02m3.
  • Xi măng: 5,44kg.
  • Gạch: 68 viên (8*8*18).
  • Cát trát tường: 0,03m3.
  • Xi măng trát tường: 7,36kg

Một số chỉ số xây dựng cần biết:

  • Kích thước gạch ống: 80*80*180mm.
  • Loại tường 100: sử dụng trung bình 55 viên/m2.
  • Loại tường 200: sử dụng trung bình 110 viên/m2.

Lưu ý: Cách tính trên có thể thay đổi tùy vào loại gạch lựa chọn vì hiện nay trên thị tường có nhiều loại gạch xây với kích thước khác nhau.

Tỷ lệ trộn vữa đạt tiêu chuẩn quy định như sau:

  • Mác vữa 75: xi măng(kg) + cát( m3) + nước (m3) tương ứng: 220 + 1221 + 220.
  • Mác vữa 100: xi măng (kg) + cát (m3) + nước (m3) tương ứng: 315 + 1079 + 268.

Điều kiện kỹ thuật trong công tác xây gạch dựa trên:

  • Trung bình mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm, giới hạn mạch dày từ 7mm đến 15mm.
  • Đối với loại gạch xây, sử dụng mạch dày không quá 12mm.
    Dđịnh mức tiêu hao 1m2 tôn bằng bao nhiêu kg năm 2024
    Định mức xây tường

Một số điều kiện kỹ thuật khi xây gạch

Để có được một công trình chắc chắn và có độ bền cao thì tính tiêu chuẩn định mức xây to là quan trọng nhưng quan trọng nhất vẫn là cách thực hiện và nguyên vật liệu được lựa chọn để thi công. Nếu bạn muốn công trình của mình có tuổi thọ lâu hơn và đẹp hơn thì cần lưu ý tới những vấn đề như:

  • Lựa chọn vật liệu có chất lượng cao.
  • Cần ngâm hoặc tưới cho gạch ngấm no nước trước khi thi công. Trong quá trình xây và trước khi tô tường thì cũng cần tưới nước cho ngấm gạch. Điều này sẽ hạn chế được khả năng hấp thụ nước trong quá trình to trát tường, giúp tuổi thọ công trình cao hơn.
  • Sử dụng dây dọi hoặc máy tia laze để căn chuẩn độ thẳng của tường để hạn chế tình trạng tường xiên vẹo gây mất thẩm mỹ.
  • Có thể tiết kiệm chi phí bằng cách tận dụng gạch vỡ ở những vị trí không quá quan trọng.
  • Đối với loại tường 10 trung bình trên 1m2 cần sử dụng 55 viên gạch.
  • Đối với loại tường 20 trung bình trên 1m2 cần sử dụng 110 viên gạch.
  • Hạn chế sử dụng gạch lỗ cho loại tường 110.

Để tính được tiêu chuẩn định mức xây tô 1m2 tường chuẩn và thực hiện theo nó là không hề khó. Chỉ là mỗi công trình sẽ có những định mức khác nhau nên chủ nhà cần phải tính toán theo những công thức riêng để có thể lựa chọn được nguyên liệu phù hợp và nhớ tính toán cả phần phát sinh nữa nhé.

Nếu có thắc mắc gì hay cần được tư vấn về lựa chọn loại vật liệu xây dựng phù hợp cho công trình thì mọi người hãy liên hệ tới Tôn Thép MTP. Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách tốt nhất.

1m2 tôn được bao nhiêu kg?

ĐỘ DÀY (mm) TRỌNG LƯỢNG (kg)/m2
1,0 7,85
1,5 11,78
2,0 15,7
2,5 19,63

1m2 tôn nặng bao nhiêu kg? Công thức tính trọng lượng tônchuyenlammaiton.com › 1m2-ton-nang-bao-nhieu-kgnull

1m2 tôn 3li nặng bao nhiêu kg?

Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 3 zem là 2,355kg. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã biết 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg. Nhớ xác định độ dày (zem) của tôn trước khi tính toán. Các bạn có thể hỏi người bán để biết chính xác zem tôn là bao nhiêu.

1 tấm tôn 6m nặng bao nhiêu kg?

Trọng lượng thép tấm (kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x Khối lượng riêng (g/cm3). Ví dụ: Tính trọng lượng (khối lượng) của 1 tấm thép tấm 10mm x 1.5m x 6m như sau: Vậy thì theo công thức, ta sẽ tính được trọng lượng tấm thép như sau: Tấm thép 10mm = 10 x 1.5 x 6 x 7.85= 706.5 kg.

Tôn đây 4 lý nặng bao nhiêu cân trên một mét vuông?

Ví dụ : 1m2 tôn có độ dày 4.5 zem thì nặng bao nhiêu kg ? Vậy kết quả của 1m2 tôn có độ dày 4.5 zem là 3.532kg.