Giải bài tập tiếng anh lớp 3 trang 20

3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?

[Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao có, tại sao không?]

* Gợi ý câu trả lời:

- Yes, I think I can follow all these things if I try my best. [Có, tôi nghĩ mình có thể làm theo tất cả những điều này nếu cố gắng hết mình.

- I think it's hard to shake up my routine. I am addicted to Facebook so I often stay up late to chat with my friends on it. I tried stopping using Facebook for several days. But then, I was curious about posts from my friends and wanted to chat with them while many of them use Facebook as the main means of communication. As a result, I was back to it. [Tôi nghĩ thật khó để chỉnh đốn lại các hoạt động thường ngày của bản thân. Tôi bị nghiện Facebook vì thế tôi hay thức khuya để nói chuyện với bạn bè qua đó. Tôi đã từng thử ngừng sử dụng Facebook một vài ngày. Nhưng sau đó, tôi lại tò mò về những bài đăng từ bạn bè và muốn nói chuyện với họ trong khi hầu hết họ sử dụng Facebook làm phương tiện liên lạc chính. Kết quả là, tôi lại quay trở lại sử dụng nó.]

- 'To kick a habit' means to give up something that you have done for a long time, or in other words, to get rid of a habit. [Đánh bật 1 thói quen nghĩa là từ bỏ một việc gì đó mà bạn làm trong khoảng thời gian dài hay nói cách khác là loại bỏ 1 thói quen.]

The good thing about bad habbits is you can kick them!

[Điều may mắn ở các thói quen xấu là bạn có thể đánh bật nó!]

Here are five tricks to get rid of bad habbits and replace them with healthy ones.

[Đây là 5 mẹo để loại bỏ các thói quen xấu và thay thế bằng các thói quen lành mạnh.]

1. Make a list. Write down all your bad habits. Next, write another list of good habits that you could swap for those naughty habits.

[Tạo một danh sách. Viết ra tất cả các thói xấu của bạn. Sau đó, viết một danh sách khác về các thói quen tốt mà bạn có thể thay thế cho các thói hư kia.]

2. Shake up your routine. Habits are often routine-based, so changing your daily routine slightly can sometimes be enough to rid yourself of bad habits.

[Chỉnh đốn lại thời gian biểu hằng ngày của bạn. Thói quen thường dựa trên nền tảng những hành động được lặp đi lặp lại mỗi ngày, vì vậy thay đổi một chút các hoạt động hằng ngày của bạn đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn thoát khỏi các thói xấu.]

3. Pretend the habit belongs to someone else! We're great at giving advice but not so at taking it.

[Giả định các thói quen thuộc về một người khác. Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng.]

4. Surround yourself with people who've kicked similar habits. Hang out with people who have already given up their bad habits. They will inspire good habits in you.

[Tự hòa nhập mình với những người đã đẩy xa các thói quen tương tự. Kết thân với những người đã từ bỏ được các thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cho bạn các thói quen tốt.]

5. Think about how you'll feel when you kick the habits. Imagine the benefits you will have when you get rid of the habits. Good luck!

[Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu. Tưởng tượng các lợi ích mà bạn đạt được khi từ bỏ các thói quen xấu. Chúc may mắn!]

Watch out! 'To kick a habit' is an idiom. Do you know what is mean?

[Chú ý! 'To kick a habit' là một thành ngữ. Bạn có biết nó nghĩa là gì không?]

Home - Video - Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT]

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT]

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT] “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=rF_5ReEQdwQ

Tags của Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT]: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Lesson #trang #Kết #nối #tri #thức #Cô #Phạm #Huyền #HAY #NHẤT

Bài viết Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT] có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT]: tiếng anh lớp 9

Thông tin khác của Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT]:
Video này hiện tại có 17 lượt view, ngày tạo video là 2022-07-09 09:36:36 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=rF_5ReEQdwQ , thẻ tag: #Tiếng #Anh #lớp #Unit #Lesson #trang #Kết #nối #tri #thức #Cô #Phạm #Huyền #HAY #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh lớp 3 – Unit 2 – Lesson 3 – trang 20, 21 – Kết nối tri thức – Cô Phạm Huyền [HAY NHẤT].

Prev Article Next Article

Để ghi nhớ kiến thức, các em cần chăm chỉ học thuộc từ vựng mới và luyện tập làm các bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay, đa dạng cho các bài tập, làm tiền đề cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải Tiếng Anh 3 Unit 13 đầy đủ nhất được chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo.

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2 trang 20 - 21 Tập 2 hay nhất

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2: Look, listen and repeat.

[Nhìn, nghe và lặp lại].

Bài nghe:

a]   Where are my posters, Mum?

I don't know, dear.

Look in your bedroom.

b]  Oh, they're under my bed.

Thanks, Mum.

Hướng dẫn dịch:

a]  Những tấm áp phích của con ở đâu vậy mẹ?

Mẹ không biết, con yêu à.

Tìm trong phòng ngủ của con thử.

b]  Ồ, chúng ở dưới giường của con.

Con cảm ơn mẹ.

Unit 13 lớp 3 Lesson 2: Point and say.

 [Chỉ và nói].

Bài nghe:

a]   Where are the chairs?

They're near the table.

b]  Where are the bails?

They're under the bed.

c]   Where are the pictures?

They're on the wall.

d]   Where are the coats?

They're behind the door.

Hướng dẫn dịch:

a]  Những cái ghế ở đâu?

Chúng ở gắn cái bàn.

b]  Những quả bóng ở đâu?

Chúng ở dưới giường.

c]  Những bức tranh ở đâu?

Chúng ở trên bức tường.

d]  Những chiếc áo khoác ở đâu?

Chúng ở sau cánh cửa.

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2: Let’s talk.

[Chúng ta cùng nói].

a]   Where are the pictures?

They're on the wall.

b]  Where is the pillow?

It's on the bed.

c]   Where are the books?

They're on the bed.

d]   Where are the balls?

They're under the bed.

e]   Where is the chair?

It's near the desk. 

f]  Where are the coats?

They're behind the door. 

Hướng dẫn dịch:

a]  Những bức tranh ở đâu?

Chúng ở trên bức tường.

b]  Cái gối ở đâu?

Nó ở trên giường.

c]   Những cuốn sách ở đâu?

Chúng ở trên giường.

d]  Những quả bóng ở đâu?

Chúng ở dưới giường.

e]  Cái ghế ở đâu?

Nó ở gần cái bàn.

f]  Những chiếc áo khoác ở đâu?

Chúng ở sau cánh cửa.

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2: Listen and number.

[Nghe và đánh số].

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

1.  Nam: Where are my books?

Mai: They're there, on the chair.

2.  Mai: Where are my books?

Nam: They're here, on the desk.

3.  Peter: Where are my books?

Linda: They're there, on the bed.

4.  Linda: Where are my books?

Peter: They're there, under the desk.

Hướng dẫn dịch:

1. Nam: Sách của tôi ở đâu rồi nhỉ?

Mai: Chúng ở đó, trên ghế.

2. Mai: Sách của tôi ở đâu rồi nhỉ?

Nam: Chúng đang ở đây, trên bàn làm việc.

3. Peter: Sách của tôi ở đâu rồi nhỉ?

Linda: Chúng ở đó, trên giường.

4. Linda: Sách của tôi ở đâu rồi nhỉ?

Peter: Chúng ở đó, dưới bàn làm việc.

Unit 13 lớp 3 Lesson 2: Read and complete.

[Đọc và hoàn thành].

1. Where is Phong's coat?

→ It's on the bed.

2. Where are the balls?

→ They're under the bed.

3. Where are the chairs?

→ They're near the desk.

4. Where are the books and Phong's photo?

→ They're on the desk.

5. Where are the posters?

→ They're on the wall.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào! Tên của mình là Phong. Đây là tấm hình của phòng mình. Đây là giường của mình. Áo khoác của mình ở trên giường. Có ba quả bóng ở dưới giường. Có hai cái ghế ở gán cái bàn. Có bốn quyển sách và một tấm hình trên bàn. Có ba tấm áp phích trên tường.

1. Áo khoác của Phong ở đâu?

Nó ở trên giường.

2. Những quả bóng ở đâu?

Chúng ở dưới giường.

3. Những cái ghế ở đâu?

Chúng ở gần cái bàn.

4. Những quyển sách và tấm hình của Phong ở đâu?

Chúng ở trên bàn.

5. Những áp phích ở đâu?

Chúng ở trên tường.

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2: Write about your bedroom.

[Viết về phòng ngủ của em].

This is my bedroom. It is large and tidy.

There is a table and there are two chairs in the room.

There is a picture on the wall.

There is a computer on the desk.

There is a lamp near the computer.

Hướng dẫn dịch:

Đây là phòng ngủ của mình. Nó lớn và gọn gàng, ngăn nắp.

Có một cái bàn và hai cái ghế trong phòng.

Có bức tranh trên tường.

Có máy vi tính trên bàn.

Có cái đèn ngủ gần máy vi tính.

►►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải hướng dẫn soạn giải unit 13 sách tiếng anh lớp 3 hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề