Giải bài tập Tiếng Việt Tuần 31

i. CHÍNH TẢ 1. Điển vào chỗ trống r, d hoặc gi. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm : Thăm nhà Bác Anh dắt em vào cõi Bác xưa Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa Có hồ nước lặng sôi tăm cá Có bưởi cam thom, mát bóng dừa. Có rào râm bụt đỏ hoa quê Như cổng nhà xưa Bác trở vể Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre. Nhà gác đon so, một góc vườn Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn. [T]Điển tiếng thích hợp vào chỗ trống : a] rời hoặc dời Tàu rời ga. giữ hoặc dữ Hổ là loài thú dữ. Sơn Tinh dời từng dãy núi. Bộ đội canh giữ biển trời. b] lã hoặc lả Con cò bay lả bay la võ hoặc vỏ Anh trai em tập võ. Không uống nước lã. Vỏ cây sung xù xì. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chọn từ ngữ trong ngoặc đún điển vào chỗ trống : Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. [nhà sàn, râm bụt, đạm bạc, tinh khiết, tự tay] Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. M : sáng suốt, kiên cường, lỗi lạc, kiệt xuất, vĩ đại, yêu nước, nhân hậu, giản dị,... Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào I I : Một hôm [~7~[ Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý [—I Đến thềm chùa j~ Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. CHÍNH TẢ Viết vào chỗ trống các từ : Bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau : Chất lỏng, dùng để thắp đèn, chạy máy : dầu Cất giữ kín, không cho ai thấy hoặc biết : giâ'u [Quả, lá] rơi xuống đất : rụng Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau : Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa : cỏ Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu : gõ Vật dùng để quét nhà : chổi TẬP LÀM VĂN Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. Em đáp : Con cảm ơn bô' mẹ ạ Ị Em mặc đẹp, được các bạn khen. Em đáp : Cảm ơn các bạn nhé I Em vứt một hòn đá nằm giữa đường sang bên đường để người qua lại khỏi bị vấp ; một cụ già nhìn thấy, khen em. Em đáp : Cháu cảm ơn cụ đã khen ạ I Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi: Ảnh Bác được treo ở đâu ? Ảnh Bác được treo trên tường, ngay chính giữa lớp. Trông Bác như thế nào [râu tóc, vầng trán, đôi mắt,...] ? Trong Bác rất phúc hậu. Bâu tóc Bác bạc phơ. vầng trán cao. Đôi mắt sáng ngời. Em muốn hứa với Bác điều gì ? Em sẽ chăm học, chăm làm, biết vâng lời thầy cô, cha mẹ.

[1] Điền vào chỗ trống :

a] rong, dong hoặc giong

- ……. ruổi

- thong ......

- ……. chơi

- trống ……….. cờ mở

- gánh hàng .......... 

b] rủ hoặc

- cườ i…… rượi

- …… nhau đi chơi

[2] Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó.

-………………………

-………………………

[1]  Điền vào chỗ trống :

a] rong, dong hoặc giong

- rong ruổi

- thong dong

- rong chơi

- trống giong cờ mở

- gánh hàng rong

- cười rượi

- rủ nhau đi chơi

- nói chuyện rủ rỉ

- lá rủ xuống mặt hố

[2] Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu voi mỗi từ ngữ đó :

- Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỏ.

- Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng.

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

  • Chính tả - Tuần 31 Trang 58

    Chọn làm bài tập 1 hoặc 2 : 1 Điển vào chỗ trống r, d hoặc gi. Giải câu đố.

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Tuần 31 Trang 59

    1 Viết tên các nước mà em biết.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Chính tả - Tuần 31 Trang 59

    Giải bài tập Chính tả - Tuần 31 Trang 59 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 3 tập 2

    Xem lời giải

  • Tập làm văn - Tuần 31 Trang 60

    Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

    Xem lời giải

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 31: Chính tả

Mời các thầy cô và các em cùng luyện Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả trang 58 và trang 59 có đáp án chi tiết để các em có thể học chính tả chuẩn, từ đó các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của các em sẽ được rèn luyện tốt ngay từ đầu và giúp các em hạn chế các lỗi về Chính tả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Luyện từ và câu

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 32: Chính tả

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả trang 58

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống r, d hoặc gi. Giải câu đố.

…..áng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa …..ừng xanh

Đã về bên cửa ……ung mành leng keng.

Là…………………

Câu 2. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố.

Giọt gì từ biên, từ sông

Bay lên lơ lưng mênh mông lưng trời

Coi tiên thơ thân rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

Là…………………….

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điển vào chỗ trống r, d hoặc gi. Giải câu đố:

Dáng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa rừng xanh

Đã về bên cửa rung mành leng keng.

gió

Câu 2. Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố.

Giọt gì từ biển, từ sông

Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời

Cõi tiên thơ thẩn rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

Là giọt nước mưa

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 31: Chính tả trang 59

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

a] rong, dong hoặc giong

- …….ruổi - thong

- …….chơi - trống………..cờ mở

- gánh hàng..........

b] rủ hoặc

- cười…… rượi - ……nhau đi chơi

- nói chuyện…….. rỉ - Lá……… xuống mặt hồ

Câu 2: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó.

-………………………

-………………………

TRẢ LỜI:

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

a] rong, dong hoặc giong

- rong ruổi - thong dong

- rong chơi - trống giong cờ mở

- gánh hàng rong

b] rủ hoặc rũ

- cười rượi - rủ nhau đi chơi

- nói chuyện rủ rỉ - lá rủ xuống mặt hố

Câu 2: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:

- Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỏ.

- Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng.

Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề