Giải bài tập Vật lý 10 Bài 19 SBT

Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập về nhà Vật Lí lớp 10.

Giải bài tập Vật lý 10 bài 19

  • Bài 1 trang 106 SGK Vật Lý 10
  • Bài 2 trang 106 SGK Vật Lý 10
  • Bài 3 trang 106 SGK Vật Lý 10
  • Bài 4 trang 106 SGK Vật Lý 10
  • Bài 5 trang 106 SGK Vật Lý 10

Để giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập hiệu quả hơn môn Vật lý bài 19. VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Vật lý 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải nhanh các bài tập Vật lý. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết bài viết và tải về dưới đây nhé.

Giải bài tập Vật lý 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều

Bài 1 trang 106 SGK Vật Lý 10

Phát biểu qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.

Lời giải:

+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.

+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

[chia trong]

Bài 2 trang 106 SGK Vật Lý 10

Một người gánh một thùng gạo nặng 300 N và một thùng ngô nặng 200 N. Đòn gánh dài 1 m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lực của đòn gánh.

Lời giải:

Hình biểu diễn lực:

Bài 3 trang 106 SGK Vật Lý 10

Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000 N. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi P1 là lực tác dụng lên vai người đi trước

P2 là lực tác dụng lên vai người đi sau

Ta có: d1 = 60 cm; d2 = 40 cm.

Áp dụng quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều ta được:

Hình biểu diễn lực:

Giải hệ [1] và [2] ta được:

P1 = 400 N

P2 = 600 N

Vậy vai người đi trước chịu một lực 400 N

vai người đi sau chịu một lực 600 N

Bài 4 trang 106 SGK Vật Lý 10

Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?

A. 160 N

B. 80 N

C. 120 N

D. 60 N

Lời giải:

Bài 5 trang 106 SGK Vật Lý 10

Hãy xác định trọng tâm của một bản phẳng mỏng, đồng chất, hình chữ nhật, dài 12 cm, rộng 6 cm, bị cắt mất một phần hình vuông có cạnh 3 cm ở một góc [Hình 19.7].

Lời giải:

Hình biểu diễn lực:

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết tổng hợp lời giải từ câu 1 đến câu 5 trong SGK Vật lý 10 bài 19. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Toán lớp 10, Hóa học lớp 10...

Mời các bạn cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập tại các mục sau:

  • Giải bài tập Vật lý 10 bài 14: Lực hướng tâm
  • Giải bài tập Vật lý 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
  • Giải bài tập Vật lý 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
  • Giải bài tập Vật lý 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
  • Giải bài tập Vật lý 10 bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vật Lí Lớp 10
  • Sách Giáo Khoa Vật Lý 10
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10
  • Giải Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao
  • Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10
  • Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 19 : Quy tắc hợp lực song song cùng chiều giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài 19.1 trang 45 Sách bài tập Vật Lí 10: Hai người cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ nặng, có chiều dài L. Người thứ hai khoẻ hơn người thứ nhất. Nếu tay của người thứ nhất nâng một đầu thanh thì taỵ của người thứ hai phải đặt cách đầu kia của thanh một đoạn bằng bao nhiêu để người thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất ?

A. L/3. B. L/4. C. 2L/5. D. 0

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Bài 19.2 trang 46 Sách bài tập Vật Lí 10:

19.2. Một thanh cứng có trọng lượng không đáng kể, được treo nằm ngang nhờ hai lò xo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên bằng nhau [H.19.1]. Độ cứng của hai lò xo lần lượt là k1 = 150 N/m và k2 = 100 N/m. Khoảng cách AB giữa hai lò xo là 75 cm. Hỏi phải treo một vật nặng vào điểm C cách đầu A bao nhiêu để thanh vẫn nằm ngang ?

A. 45 cm. B. 30 cm. C. 50 cm. D. 25 cm.

19.3. Hai người cầm hai đầu một chiếc gậy để khênh một vật nặng. Gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4 m. Vật có trọng lượng 700 N được treo vào điểm c cách tay người ở đầu A của thanh 0,6 m. Hỏi tay người ở đầu B chịu một lực bằng bao nhiêu ?

A. 400 N. B. 525 N. C. 175N. D. 300 N.

Lời giải:

19.2: Chọn đáp án B

19.3: Chọn đáp án D

Bài 19.4 trang 46 Sách bài tập Vật Lí 10: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 60 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy [H.19.2].

a] Hãy tính lực giữ của tay.

b] Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30 cm và tay cách vai 60 cm, thì lực giữ bằng bao nhiêu ?

c] Trong hai trường hợp trên, vai người chịu một áp lực bằng bao nhiêu ?

Lời giải:

a. F/P = 60/30 = 2 ⇒ F = 2P = 100[N]

b. F/P = 30/60 = 1/2 ⇒ F = P/2 = 25[N]

c. Áp lực bằng F + P = 150 N hoặc 75 N

Bài 19.5 trang 46 Sách bài tập Vật Lí 10: Xác định các áp lực của trục lên hai ổ trục A và B [H.19.3]. Cho biết trục có khối lượng 10 kg, bánh đà đặt tại C có khối lượng 20 kg, khoảng cách AC = 1 m ; BC = 0,4 m lấy g = 10 m/s2

Lời giải:

Ta phân tích trọng lực P1 của trục thành hai lực thành phần tác dụng lên hai ổ trục A và B: P1A = P1B = 0,5P = 50 N.

Làm tương tự với trọng lực P2 của bánh đà:

P2A + P2B = P2 = 200 N [1]

P2A/P2B = 0,4/1 = 0,4 [2]

Từ [1] và [2] ta được P2A = 57 N và P2B = 143 N.

Vậy áp lực lên ổ trục A là P1A + P2A = 107 N

Áp lực lên ổ trục B là P1B + P2B = 193 N

Bài 19.6 trang 46 Sách bài tập Vật Lí 10: Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m = 60 kg đang đứng ở mép ván cầu [H.19.4]. Lấy g = 10 m/s2.

a] Tính momen của trọng lực của người đối với cọc đỡ trước.

b] Tính các lực F1 và F2 mà hai cọc đỡ tác dụng lên ván.

Bỏ qua khối lượng của tấm ván.

Lời giải:

a. M = Pl = 600.3,0 = 1800 N.m

b. Momen của lực F2của cọc đỡ sau đối với cọc đỡ trước phải cân bằng với momen của trọng lực của người. Do đó, lực F2 phải hướng xuống [H.19.3G]

MF2 = F2d2 = 1800 N.m

⇒ F2 = 1800 N.

Hợp lực của F2P cân bằng với lực F1

F1 = F2 + P = 2400 N.

Video liên quan

Chủ Đề