Bài tập đề-xi-mét lớp 2 trang 33

Giải bài 5 trang 33 SGK Toán lớp 2 tập 1 Sách Chân trời sáng tạo – Bài: Đề-Xi-Mét

Câu hỏi: Số?

Anh cao 15 dm.

Em cao 12 dm.

Anh cao hơn em .?. dm

Quảng cáo

Em thấp hơn anh .?. dm

Giải: 

Vì 15 dm – 12 dm = 3 dm nên

• Anh cao hơn em 3 dm

• Em thấp hơn anh 3 dm



    Chuyên mục:
  • Lớp 2
  • Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Viết. Viết vào chỗ chấm. Đúng ghi đ, sai ghi s. Tính. Bộ bàn ghế học sinh có kích thước đo được như hình bên. Hỏi mặt bàn cao hơn mặt ghế mấy đề-xi-mét? Dài hơn, ngắn hơn hay bằng? Đánh dấu [✔] vào cách đặt thước đúng để đo các đồ vật.

Câu 1 trang 33

Viết.

Học sinh quan sát cách viết mẫu rồi tự thực hành viết lại vào vở.

Câu 2 trang 33, 34

Câu hỏi:

Viết vào chỗ chấm.

a] Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

- Ngón trỏ ........................ 1 dm.

- Bàn tay .......................... 1 dm.

- Gang tay ....................... 1 dm.

- Sải tay ........................... 10 dm.

- Bước chân ...................... 5 dm.

b] cm hay dm?

- Ngón trỏ dài khoảng: 5 ........

- Gang tay dài khoảng: 15 ........

- Bàn tay dài khoảng: 1 ..........

Sải tay dài khoảng: 12 ........

- Bước chân dài khoảng: 4 ........

c] Đo rồi viết vào chỗ chấm.

- Ngón trỏ dài khoảng ..... cm.

- Bàn tay dài khoảng ....... cm

- Bước chân dài khoảng ........ cm.

- Gang tay dài khoảng ........ cm.

- Sải tay dài khoảng ......... dm.

Lời giải:

a]

- Ngón trỏ ngắn hơn 1 dm.

- Bàn tay bằng 1 dm.

- Gang tay dài hơn 1 dm.

- Sải tay dài hơn 10 dm.

- Bước chân ngắn hơn 5 dm.

b] cm hay dm?

- Ngón trỏ dài khoảng: 5 cm.

- Gang tay dài khoảng: 15 cm.

- Bàn tay dài khoảng: 1 dm.

Sải tay dài khoảng: 12 dm.

Bước chân dài khoảng: 4 dm

c] Các em tự đo rồi viết vào chỗ chấm.

Câu 3 trang 34

Câu hỏi:

Đúng ghi đ, sai ghi s.

Lời giải:

Ta có: 1 dm = 10 cm                            8 dm = 80 cm 

          3 dm = 30 cm                            7 dm = 70 cm

Vậy ta điền được như sau:

Câu 4 trang 34

Câu hỏi:

Tính:

8 cm + 2 cm = ........                            10 dm + 7 dm = ...........

29 cm – 17 cm = ..........                       33 dm – 21 dm = ...........

33 cm – 10 cm + 25 cm = ........            44 dm + 55 dm + 68 dm = .........

Lời giải:

8 cm + 2 cm = 10 cm                          10 dm + 7 dm = 17 dm

29 cm – 17 cm = 12 cm                       33 dm – 21 dm = 12 dm

33 cm – 10 cm + 25 cm = 48 cm          44 dm + 55 dm - 68 dm = 31 dm.

Câu 5 trang 34

Câu hỏi:

Lời giải:

Câu 6 trang 35

Câu hỏi:

Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

Lời giải:

Câu 7 trang 35

Câu hỏi:

Đánh dấu [✔] vào cách đặt thước đúng để đo các đồ vật.

Lời giải:

Ta đặt thước sao cho đồ vậy áp vào cạnh thước và một đầu của đồ vật đặt tại vạch số 0 của thước.

Câu 8 trang 36

Câu hỏi:

Ước lượng rồi đo các đồ vật trong lớp.

Lời giải:

Kích thước mỗi đồ dùng có thể khác nhau giữa các trường. Em tham khảo kích thước sau đây:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Đề-xi-mét

Với giải bài tập Toán lớp 2 Đề-xi-mét trang 31, 32, 33 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

Quảng cáo

Thực hành 1 trang 31 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Tập viết

Học sinh tự tập viết theo mẫu.

Thực hành 2 trang 31 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Trả lời:

a]

Quan sát hình vẽ em thấy gang tay em dài 13 cm, vì 13 cm > 10 cm, mà 10 cm = 1 dm, do đó gang tay em dài hơn 1 dm và ngắn hơn 2 dm, do 2 dm = 20 cm. 

Vậy em điền như sau:

Gang tay em dài 13 cm

Gang tay em: dài hơn 1 dm,

ngắn hơn 2 dm. 

b] Ước lượng:

Chiều rộng: khoảng 2 dm.

Chiều dài: khoảng 3 dm.

Luyện tập 1 trang 32 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Số?

                        ……cm + ……cm = ……cm         ……cm  + ……cm + ……cm = ……cm

                   Dụng cụ gọt bút chì dài ……cm                                Bút chì dài ……cm

Trả lời:

Quan sát hình, em xác định độ dài của kẹp giấy, dụng cụ gọt bút chì và bút chì.

Kết quả như sau:

2 cm + 2 cm = 4 cm            2 cm + 2 cm + 2 cm = 6 cm

                        Dụng cụ gọt bút chì dài 4 cm                                Bút chì dài 6 cm

Luyện Tập 2 trang 32 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Tính:

a] 6 cm + 3 cm

    10 dm – 4 dm

b] 3 cm + 7 cm – 9 cm

    8 dm – 6 dm + 8 dm

Trả lời:

Em thực hiện phép tính: [lấy số trừ cho số, giữ nguyên đơn vị độ dài]

a] 6 cm + 3 cm = 9 cm

   10 dm – 4 dm = 6 dm

b] Phép tính thứ nhất: 3 cm + 7 cm – 9 cm

Có 3 cm + 7 cm = 10 cm

     10 cm – 9 cm = 1cm

Vậy 3 cm + 7 cm – 9 cm = 1 cm.

Phép tính thứ hai: 8 dm – 6 dm + 8 dm

8 dm – 6 dm = 2 dm

2 dm + 8 dm = 10 dm

Vậy 8 dm – 6 dm + 8 dm = 10 dm

Em điền kết quả như sau:

a] 6 cm + 3 cm = 9 cm

    10 dm – 4 dm = 6 dm

b] 3 cm + 7 cm – 9 cm = 1 cm

    8 dm – 6 dm + 8 dm = 10 dm

Luyện tập 3 trang 32 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Người ta cắt rời các băng giấy màu xanh và đỏ [như hình vẽ].

Trước khi cắt:

a] Số?

Băng giấy màu xanh dài ……cm

Băng giấy màu vàng dài ……cm

Băng giấy màu đỏ dài ……cm

b] Xanh, vàng hay đỏ?

Băng giấy dài nhất màu ……

Băng giấy ngắn nhất màu ……

Trả lời:

a] Cách 1: Em đo độ dài từng băng giấy rồi cộng lại

Độ dài băng giấy màu xanh là: 3 + 6 = 9 [cm].

Độ dài băng giấy màu vàng là 10 cm.

Độ dài băng giấy màu đỏ là: 1 + 3 + 4 = 8 cm.

 Cách 2: Em dùng phép tính trừ

Băng giấy màu xanh dài là: 10 – 1 = 9 [cm]

Băng giấy màu đỏ dài là: 10 – 1 – 1 = 8 [cm]

b] Băng giấy màu xanh dài 9 cm, băng giấy màu vàng dài 10 cm, băng giấy màu đỏ dài 8 cm.

Em thấy 8 < 9 < 10

Băng giấy dài nhất là băng giấy màu vàng.

Băng giấy ngắn nhất là băng giấy màu đỏ.

Em điền kết quả như sau: 

a] Số?

Băng giấy màu xanh dài 9 cm

Băng giấy màu vàng dài 10 cm

Băng giấy màu đỏ dài 8 cm

b] Xanh, vàng hay đỏ?

Băng giấy dài nhất màu vàng

Băng giấy ngắn nhất màu đỏ

Luyện tập 4 trang 33 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

a] 1 dm = ……cm                                                     b] 10 cm = ……dm

    2 dm = ……cm                                                         20 cm = ……dm

    7 dm = ……cm                                                         50 cm = ……dm

Trả lời:

a] 1 dm = 10 cm                                                        b] 10 cm = 1 dm

    2 dm = 20 cm                                                            20 cm = 2 dm

    7 dm = 70 cm                                                            50 cm = 5 dm

Luyện tập 5 trang 33 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Số?

Anh cao 15 dm.

Em cao 12 dm.

Anh cao hơn em ……dm.

Em thấp hơn anh ……dm. 

Trả lời: 

Anh cao 15 dm, em cao 12 dm. Để tính anh cao hơn em hay em thấp hơn anh bao nhiêu đề-xi-mét, em thực hiện phép tính trừ: 15 dm – 12 dm = 3 dm

Em ghi kết quả như sau:

Anh cao hơn em 3 dm.

Em thấp hơn anh 3 dm. 

Luyện tập 6 trang 33 SGK Toán lớp 2 Tập 1: 

Ước lượng rồi đo chiều rộng bàn học ở lớp em.

            Ước lượng: ……dm

            Đo: ……dm

Trả lời:

Tùy vào loại bàn học ở lớp, em ước lượng và đo, chẳng hạn:

Ước lượng: 5 dm

Đo: 4 dm

Hoạt động thực tế trang 33 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

Tập ước lượng và đo một số đồ dùng gia đình theo đơn vị đề-xi-mét.

Trả lời: 

Em tự ước lượng và đo một số đồ dùng gia đình như tivi, tủ lạnh,…

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề