Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 100

Câu 1, 2, 3, 4 trang 100 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 100 bài 158 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Tính

1. Tính :

2. Tính :

3. Một người đi bộ đi được quãng đường dài 6km với vận tốc 5km/giờ. Hỏi người đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ?

4. Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 15 phút và đến Bắc Ninh lúc 9 giờ. Dọc đường người đó nghỉ 15 phút. Vận tốc của xe máy là 32 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà người đó đến Bắc Ninh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

1. 

2.

3.

Thời gian người đi bộ đi hết 6km là :

6 : 5 = 1,2 [giờ]

Quảng cáo

1,2 giờ = 1 giờ 12 phút = 72 phút

Đáp số : 1 giờ 12 phút = 72 phút

4.

Tóm tắt

Thời gian xe máy đi trên đường là :

9 giờ – 7 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút

Thời gian thực sự của xe máy là :

1 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh là :

32 ⨯ 1,5 = 48 [km]

Đáp số : 48km

Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập Có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán về hình tròn, đường tròn, diện tích hình tròn. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Toán lớp 5 trang 100

  • Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1
  • Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2
  • Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 3

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1

Tính diện tích hình tròn có bán kính r

a] r = 6 cm

b] r = 0,35 dm

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

S= r × r × 3,14

[S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn].

Đáp án

a] Diện tích của hình tròn là :

6 × 6 × 3,14 = 113,04 [cm2]

b] Diện tích của hình tròn là:

0,35 × 0,35 × 3,14 = 0,38465 [dm2]

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2

Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm

Phương pháp giải

- Từ công thức tính chu vi: C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2

- Tính diện tích hình tròn theo công thức: S = r × r × 3,14.

Đáp án

Theo đề bài ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 6,28

d = 6,28 : 3,14

d = 2

Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm

Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 [cm]

Diện tích của hình tròn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 [cm2]

Đáp số: 3,14 cm2

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 3

Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

Phương pháp giải

- Tính diện tích của hình tròn to có bán kính là 0,7m + 0,3m = 1m.

- Tính diện tích hình tròn bé [miệng giếng] có bán kính 0,7m.

- Diện tích thành giếng = diện tích của hình tròn to − diện tích hình tròn bé [miệng giếng].

Đáp án

Diện tích của hình tròn bé [miệng giếng] là:

0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 [cm2]

Bán kính của hình tròn lớn là:

0,7 + 0,3 = 1 [m]

Diện tích của hình tròn lớn là:

1 × 1 × 3,14 = 3,14 [cm2]

Diện tích của thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 [m2]

Đáp số: 1,6014 [m2]

Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 3: Hình học, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Toán lớp 5 luyện tập chung trang 100 diện tích hình tròn, chu vi hình tròn là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán lớp 5 tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 100

  • Toán lớp 5 trang 100 luyện tập chung Bài 1
  • Toán lớp 5 trang 100 luyện tập chung Bài 2
  • Toán lớp 5 trang 101 luyện tập chung Bài 3
  • Toán lớp 5 trang 101 luyện tập chung Bài 4
  • Bài tập chu vi hình tròn, diện tích hình tròn

Hướng dẫn giải bài tập trang 100, 101 SGK Toán 5: Luyện tập chung [bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5]. Các em học sinh cùng tham khảo chi tiết lời giải của từng bài tập sau đây.

Toán lớp 5 trang 100 luyện tập chung Bài 1

Một sợi dây thép được uốn như hình bên, tính độ dài của sợi dây?

Phương pháp giải

  • Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.
  • Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính: r x 2 x 3,14

Đáp án

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96 [cm]

Chu vi hình tròn bán kính 10 cm là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 [cm]

Độ dài sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 [cm]

Đáp số: 43,96 cm; 62,8 cm; 106,76cm.

Toán lớp 5 trang 100 luyện tập chung Bài 2

Hai hình tròn có cung tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-met?

Phương pháp giải

- Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 cm.

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: C = r × 2 × 3,14.

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Đáp án

Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 [cm]

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 × 2 × 3,14 = 471 [cm]

Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 [cm]

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 [cm]

Đáp số: 94,2 [cm]

Toán lớp 5 trang 101 luyện tập chung Bài 3

Hình bên được tạo bởi hai hình chữ nhật và hai nửa hình tròn [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình đó?

Phương pháp giải

- Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r x r x 3,14.

Đáp án

Diện tích đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 × 2 = 14 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 10 = 140 [cm2]

Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 × 7 × 3,14 = 153,86 [cm2]

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 [cm2]

Đáp số: 293,86 [cm2]

Toán lớp 5 trang 101 luyện tập chung Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2

B. 114,24cm2

C. 50,24cm2

D. 136, 96cm2

Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Đáp án

Hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 8cm.

Ta có diện tích của hình vuông là: 8 × 8 = 64 [cm2]

Hình tròn có bán kính là: 8 : 2 = 4 [cm]

Diện tích hình tròn là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 [cm2]

Vậy diện tích đã tô màu của hình vuông là: 64 - 50, 24 = 13,76 [cm2]

Chọn đáp án A

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 104, 105, 106 SGK Toán 5: Luyện tập về diện tích

Bài tập chu vi hình tròn, diện tích hình tròn

  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 62: Chu vi hình tròn
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 95 Chu vi hình tròn
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 63: Diện tích hình tròn
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 97: Diện tích hình tròn

Giải bài tập trang 100, 101 SGK Toán lớp 5: Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn bao gồm các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về hình học - hình tròn, cách tính chu vi hình tròn, cách tính diện tích hình tròn biết bán kính và đường kính và chu vi. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải Vở bài tập Toán 5: Diện tích hình tròn để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lý, Khoa học, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Tham khảo các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

  • Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 5: Diện tích hình tròn - Luyện tập
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn

Video liên quan

Chủ Đề