Having + past participle là gì

Một mệnh đề bắt đầu với Verb+ing có thể được dùng để nói lên vì sao việc gì đó xảy ra. Nó có cùng nghĩa với because, since, as, do đó người ta gọi là dạng rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân kết quả.

Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề phân từ phải cùng là chủ ngữ của mệnh đề chính.


E.g.,
Being a manager, he knew what he must do in that situation.
= Because he was a manager, he knew what he must do in that situation.

Hearing that conversation, she decided to quit the job.
= Because she heard that conversation, she decided to quit the job.


Having + past participle

Having + past participle cũng được sử dụng đồng nghĩa với because. Trong trường hợp này, nó chỉ ra rằng hành động trong mệnh đề phân từ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính.


E.g.,
Having attended the class, they finished all the exercises.
= Because they had attended the class, they finished all the exercises.

Having worked all day, he was tired and slept early.
= Because he had worked all day, he was tired and slept early.



Being +adjective

Nếu mệnh đề trạng ngữ có to be + adjective, nó có thể rút gọn thành Being +adjective

E.g.,
Since she is beautiful, she gets a position in a fashion company.
= Being beautiful, she gets a position in a fashion company.


Lưu ý:
Being đứng đầu câu hoặc đầu mệnh đề trạng ngữ cũng có thể được sử dụng để nhấn mạnh quan hệ nguyên nhân kết quả giữa hai mệnh đề.


E.g., [3 câu sau có nghĩa giống nhau]
Because they were unable to find the phone number, they went there to ask for information.
Being unable to find the phone number, they went there to ask for information.
Unable to find the phone number, they went there to ask for information.



Phủ định

Trong trường hợp phủ định, người ta dùng Not + verb+ing hoặc Not + having + V3


E.g.,
As I do not work for a big company, I do not have any chance to work with foreigners.
= Not working for a big company, I do not have any chance to work with foreigners.


Since you had not prepared well, you failed in the grammar exam last week.
= Not having prepared well, you failed in the grammar exam last week.



Chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân có thể được thực hiện trong trường hợp chủ ngữ của 2 mệnh đề là khác nhau. Lúc này, chủ ngữ của mệnh đề nguyên nhân cần được đặt ở đầu câu.


E.g.,
Because the library is closed, we read books in a coffee shop.
= The library being closed, we read books in a coffee shop.


As the weather was hot in Jun, we had to postpone the outdoor meeting.
= The weather being hot in Jun, we had to postpone the outdoor meeting.



Xem rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian và sự đối lập.



Nhiều người cho rằng đây là cấu trúc không được formal cho lắm. Các bạn nên hạn chế áp dụng trong Ielts writing, tuy nhiên, nên áp dụng trong Ielts speaking để đa dạng hoá cấu trúc ngữ pháp và làm cho bài nói thú vị hơn.



With love & passion!


P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạncó thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi Hà Nội của mìnhnhé.


CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA

Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:

Ielts Writing

Ielts Speaking

Ielts Reading

Ielts Listening

Hướng dẫn chung về Ielts

Academic vocabularies


Ngữ pháp

Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH

Related posts:

Mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Tính từ phân từ Participle Adjectives
Chủ ngữ giả Dummy subjects
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian & sự đối lập

Video liên quan

Chủ Đề