Học phí Đại học Nam Cần Thơ ngành Ngôn ngữ Anh
Show
Trường Đại học Cần Thơ là trường đào tạo trọng điểm của Đồng bằng Sông Cửu Long. Vậy trường đang giảng dạy các chuyên ngành nào và học phí mới nhất 2022 ra sao? Đại học Cần Thơ là một trường đại học vùng ở Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập năm 1966. Trường đào tạo bậc đại học và cao đẳng với đa ngành và đa lĩnh vực cùng với đó là cơ sở hạ tầng hiện đại, cơ sở thực hành xác thực và uy tín giúp cho việc học tập của sinh viên tiện nghi, trường luôn lấy mục tiêu người học làm trung tâm. Hiện nay, trường đang được nhiều sinh viên lựa chon theo học.
bảng xếp hạng Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2022 - 2023Theo thông tin từ Trường Đại học Cần Thơ, học phí năm học 2022 - 2023 cho chương trình đào tạo Chất lượng cao và Tiên tiến là 33.000.000 VNĐ/năm (cố định suốt năm học). Học phí cho chương trình Đại trà dao động theo từng ngành đào tạo, cụ thể như sau:
III Cử nhân; 4 năm 13.2 23 7380101H Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An III Cử nhân; 4 năm 13.2 24 7420101 Sinh học IV Cử nhân; 4 năm 14.2 25 7420201 Công nghệ sinh học IV Cử nhân; 4 năm 14.2 26 7420203 Sinh học ứng dụng IV Kỹ sư; 4,5 năm 14.2 27 7440112 Hóa học IV Cử nhân; 4 năm 14.2 28 7440301 Khoa học môi trường IV Kỹ sư; 4,5 năm 14.2 29 7460112 Toán ứng dụng V Cử nhân; 4 năm 15.2 30 7460201 Thống kê V Cử nhân; 4 năm 15.2 31 7480101 Khoa học máy tính V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 32 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 33 7480103 Kỹ thuật phần mềm V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 34 7480104 Hệ thống thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 35 7480106 Kỹ thuật máy tính V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 36 7480201 Công nghệ thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 37 7480201H Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 38 7480202 An toàn thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 39 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 40 7510601 Quản lý công nghiệp V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 41 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng V Cử nhân; 4 năm 15.2 42 7520103 Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô. V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 43 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 44 7520201 Kỹ thuật điện V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 45 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 46 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 47 7520309 Kỹ thuật vật liệu V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 48 7520320 Kỹ thuật môi trường V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 49 7520401 Vật lý kỹ thuật V Cử nhân; 4 năm 15.2 50 7540101 Công nghệ thực phẩm V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 51 7540104 Công nghệ sau thu hoạch V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 52 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 53 7580201 Kỹ thuật xây dựng V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 54 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 55 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 56 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 57 7620103 Khoa học đất (Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 58 7620105 Chăn nuôi V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 59 7620109 Nông học V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 60 7620110 Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao. V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 61 7620112 Bảo vệ thực vật V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 62 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 63 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An V Cử nhân; 4 năm 15.2 64 7620115 Kinh tế nông nghiệp V Cử nhân; 4 năm 15.2 65 7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An V Cử nhân; 4 năm 15.2 66 7620301 Nuôi trồng thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 67 7620302 Bệnh học thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 68 7620305 Quản lý thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 15.2 69 7640101 Thú y V Bác sĩ thú y; 5 năm 15.2 70 7720203 Hóa dược VI Cử nhân; 4 năm 19.5 71 7220201 Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh. VII Cử nhân; 4 năm 12.6 72 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An VII Cử nhân; 4 năm 12.6 73 7220203 Ngôn ngữ Pháp VII Cử nhân; 4 năm 12.6 74 7229001 Triết học VII Cử nhân; 4 năm 12.6 75 7229030 Văn học VII Cử nhân; 4 năm 12.6 76 7310101 Kinh tế VII Cử nhân; 4 năm 12.6 77 7310201 Chính trị học VII Cử nhân; 4 năm 12.6 78 7310301 Xã hội học VII Cử nhân; 4 năm 12.6 79 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) VII Cử nhân; 4 năm 12.6 80 7310630H Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An VII Cử nhân; 4 năm 12.6 81 7320104 Truyền thông đa phương tiện VII Kỹ sư; 4,5 năm 12.6 82 7320201 Thông tin - thư viện VII Cử nhân; 4 năm 12.6 83 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành VII Cử nhân; 4 năm 12.6 84 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường VII Kỹ sư; 4,5 năm 12.6 85 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên VII Cử nhân; 4 năm 12.6 86 7850103 Quản lý đất đai VII Kỹ sư; 4,5 năm 12.6 Học phí Trường Đại học Cần Thơ năm 2021 - 2022Học phí Trường Đại học Cần Thơ mỗi năm bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học. Cụ thể, mức học phí của từng ngành học như sau:
Học phí của các ngành đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao:
Học phí Đại học Cần Thơ năm học 2020 - 2021
Học phí Đại học Cần Thơ năm học 2019-20201. Hệ đại trà - Nhóm 1: 8.900.000 VNĐ/năm học, bao gồm: + Các ngành thuộc khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học), khoa Kinh tế, khoa Luật, khoa Nông nghiệp (trừ ngành Công nghệ Thực phẩm và ngành Công nghệ Sau thu hoạch), khoa Phát triển Nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật Xây dựng), khoa Thuỷ sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến Thủy sản), khoa Sư phạm, khoa Ngoại ngữ, khoa Khoa học Chính trị, bộ môn Giáo dục Thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí), Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng Sông Cửu Long. + Ngành Quản lý Công nghiệp (thuộc khoa Công nghệ). - Nhóm 2: 10.600.000 VNĐ/năm học, bao gồm: + Các ngành thuộc khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp), khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông, khoa Khoa học Tự nhiên, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học. + Ngành Việt Nam học (khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn), ngành Công nghệ Thực phẩm, ngành Công nghệ Sau thu hoạch (khoa Nông nghiệp), ngành Công nghệ Chế biến Thuỷ sản (khoa Thuỷ sản), ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật Xây dựng (khoa Phát triển Nông thôn). - Nhóm ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Sinh viên vẫn phải đóng học phí theo quy định đối với những học phần ngoài chương trình đào tạo hoặc học cải thiện điểm. - Lộ trình tăng học phí dự kiến:
Toàn cảnh Đai học Cần Thơ từ trên cao (Nguồn: YouTube – VT Media) 2. Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến - Ngành Công nghệ Sinh học và ngành Nuôi trồng Thủy sản: Học phí được nhân hệ số 2,2 lần so với mức học phí của ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tương ứng. - Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học. 3. Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2019 như sau: - Ngành Kinh doanh Quốc tế, ngành Tài chính – Ngân hàng, ngành Ngôn ngữ Anh: 24.000.000 VNĐ/năm học. - Ngành Công nghệ Thông tin: 26.000.000 VNĐ/năm học. - Ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Thực phẩm, Kỹ thuật Điện, ngành Kỹ thuật Xây dựng: 25.000.000 VNĐ/năm học 4. Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng - Học bồi dưỡng kiến thức: 8.000.000 VNĐ/năm học. - Vào đại học chính quy: Học phí được nhân hệ số 1.3 lần so với mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.
xem thêm đánh giá của học viên về Tham khảo học phí năm học 2018-20191. Hệ đại tràHọc phí trung bình cho một năm của sinh viên của trường: Nhóm 1: 8.100.000 VNĐ/năm - Khoa Công nghệ: Ngành Quản lý công nghiệp. - Khoa Sư phạm, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị, Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng); Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Nhóm 2: 9.600.000 VNĐ/năm - Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công nghệ thực phẩm (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng); Ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn). - Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Khoa học Tự nhiên; Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Viện NC&PT Công nghệ sinh học; Các ngành sư phạm: miễn học phí (cho những học phần trong chương trình đào tạo). Lưu ý: đóng học phí theo quy định đối với những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện. 2. Chương trình tiên tiến- Ngành Nuôi trồng thủy sản: nhân hệ số 2 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. - Ngành Công nghệ sinh học: nhân hệ số 2.2 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Lưu ý: Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học. 3. Chương trình chất lượng cao- Ngành Kinh doanh quốc tế: 20.000.000 VNĐ/năm. - Ngành Công nghệ thông tin: 22.000.000 VNĐ/năm. - Ngành Công nghệ Kỹ thuật hóa học: 22.000.000 VNĐ/năm. Lưu ý: Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2017. 4. Xét tuyển thẳng- Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1.3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học. - Học bồi dưỡng kiến thức: 7.320.000 VNĐ/năm. Một số chuyên ngành đào tạo- Sư phạm: Sư phạm toán, sư phạm sinh học, sư phạm hoá,… - Kinh tế: Marketing, tài chính, ngân hàng, kế toán,… - Truyền thông và mạng máy tính. - Kỹ thuật phần mềm. - Hệ thống thông tin. - Công nghệ thông tin. - Bệnh học thủy sản. - Quản lý nguồn lợi thủy sản. - Thú y… Thanh Tường tổng hợp
Học phí các trường đại học công lập
Đại học Cần Thơ có phải là nơi đào tạo tốt hay không? Những sinh viên ở đây cảm nhận như thế nào ...
Trung tâm Anh ngữ Gia Việt tại tỉnh Cần Thơ, bạn đã nghe đến chưa? Mức học phí tại đây thế nào? ...
Nhiều trường ĐH của Việt Nam bị tụt hạng trong bảng xếp hạng thường niên đợt 2 năm 2016 của ...
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 có sự thay đổi lớn khi lần đầu tiên Bộ GD&ĐT chuyển sang hình thức ... |