Host record là gì

Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. [tháng 7 năm 2018]

Mẫu tin tài nguyên DNS [resource record] là đơn vị thông tin cơ bản trong hệ thống tên miền [DNS] có trong một tệp vùng ASCII được dùng để quản lý một miền.

Khi gửi qua mạng Internet Protocol, tất cả các mẫu tin đều sử dụng định dạng chung, với một cấu trúc cố định 6 trường, được chỉ định trong RFC 1035:[1]

Trường mẫu tin [RR] Trường Mô tả Chiều dài [octets]
NAME [Tên] Tên của node thay đổi
TYPE [Kiểu] Loại của RR bằng số [v.d., 15 cho MX RRs] 2
CLASS [Lớp] Mã lớp 2
TTL Số giây mà RR có hiệu lực 4
RDLENGTH [Chiều dài giá trị] Chiều dài trường giá trị 2
RDATA [Giá trị] Dữ liệu thêm về RR thay đổi tùy theo RDLENGTH

NAME, một địa chỉ tên miền đầy đủ [FQDN] để xác định một máy tính.

TYPE, kiểu mẫu ten, chẳng hạn mẩu tin địa chỉ [A RR]: mẩu tin cho biết địa chỉ IP tương ứng của một tên miền, có dạng như "example IN A 172.16.48.1"

"TTL" chỉ ra mẫu tin tài nguyên này sẽ hợp lệ trong bao lâu. Trường này được sử dụng bởi những server đang trữ tạm các mẫu tin của server khác; khi trường TTL hết hạn, các mẫu tin chứa trường TTL hết hạn đó sẽ bị các server xóa khỏi cache của mình.

RDATA 'là dữ liệu có liên quan đến kiểu cụ thể, chẳng hạn như địa chỉ IP cho mẫu tin địa chỉ, hoặc ưu tiên và tên máy chủ cho mẫu tin MX.

CLASS, Lớp được sử dụng nhằm cho phép thêm vào những thực thể mạng không do NIC quản lý. Ngày nay, lớp được sử dụng rộng rãi nhất là loại được Internet sử dụng như tên máy, địa chỉ IP; nó được ký hiệu là IN. Thêm vào đó, cũng có các lớp như Chaos [CH] và Hesiod [HS].[2]

Các trường Tên và Giá trị là những gì chúng ta muốn có, ngoài tra trường Kiểu chỉ ra cách thức mà Giá trị được thông dịch.

Mẫu tin A

Trường Kiểu A chỉ ra rằng Giá trị là một địa chỉ IP.

Ví dụ như mẫu tin:[ns.utehy.edu.vn, 203.162.41.166, A, IN] chỉ ra rằng địa chỉ IP của host có tên ns.utehy.edu.vn là 203.162.41.166.

Mẫu tin NS

Trường Giá trị NS chỉ ra tên miền của máy tính đang chạy dịch vụ tên, và dịch vụ đó có khả năng thông dịch các tên trong một miền cụ thể.

Ví dụ mẫu tin:[ctu.edu.vn, ns.ctu.edu.vn, NS, IN] chỉ ra rằng server tên của miền ctu.edu.vn có tên là ns.ctu.edu.vn.

Mẫu tin CNAME

CNAME: Trường Giá trị chỉ ra một cái tên thêm vào [alias] của một host nào đó. Kiểu này được dùng để đặt thêm bí danh cho các host trong miền.

Mẫu tin MX

MX: Trường Giá trị chỉ ra tên miền của host đang chạy chương trình mail server mà server đó có khả năng tiếp nhận những thông điệp thuộc một miền cụ thể.

Ví dụ mẫu tin [ctu.edu.vn, mail.ctu.edu.vn, MX, IN] chỉ ra rằng host. có tên mail.ctu.edu.vn là mail server của miền ctu.edu.vn.

  1. ^ RFC 5395, Domain Name System [DNS] IANA Considerations, D. Eastlake 3rd [November 2008], Section 3
  2. ^ RFC 5395, Domain Name System [DNS] IANA Considerations, D. Eastlake 3rd [November 2008], p. 11

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Mẫu_tin_tài_nguyên_DNS&oldid=68255538”

Created: 2020/10/04 - Last modified: 2020/10/04

Xem thêm DNS là gì tại bài viết //blog.daovanhung.com/post/may-tinh-chung-ta-tim-dia-chi-ip-cua-website-nhu-the-nao

DNS gồm một số loại record quan trọng sau đây:

1. A Record

A Record viết tắt của Address Record là một bản ghi chứa thông tin IP của domain:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com A 192.111.222.333 14440

Khi sử dụng IPv6 thì người ta sử dụng AAAA Record thay vì A Record.

2. CName Record

CName Record viết tắt của Canonical Name Record là bản ghi để điều hướng một domain tới một domain khác, vì thế nó có value luôn là tên một domain chứ không phải IP:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com A 192.111.222.333 14440
blog.daovanhung.com CName daovanhung.com 14440

3. MX Record

Là bản ghi chỉ tới địa chỉ của Mail Server, nó có value luôn là tên domain chứ không phải IP:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com MX mailhost1.daovanhung.com 14440

4. TXT Record

Là bản ghi chứa thông tin mà con người có thể đọc hiểu được về một domain, có thể có nhiều TXT Record cho một domain:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com TXT This is an awesome domain! Definitely not spammy. 14440
daovanhung.com TXT I am handsome!!! 14440

5. NS Record

Là bản ghi chỉ tới IP của Authoriative Name Server, có thể có nhiều NS Record nhưng NS Record không thể chỉ đến CName Record:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com NS ns1.daovanhungserver.com 14440
daovanhung.com NS ns2.daovanhungserver.com 14440

6. SOA Record

SOA Record viết tắt của Start Of Authority Record là bản ghi chứa thông tin quan trọng về domain hoặc zone như là email của bên quản lý, TTL, Expire,...

Ví dụ về SOA Record:

name daovanhung.com
record type SOA
MNAME ns.primaryserver.com
RNAME admin.daovanhung.com
SERIAL 1111111111
REFRESH 86400
RETRY 7200
EXPIRE 4000000
TTL 11200
  • name: tên domain
  • MNAME: Tên của nameserver chính, các server phụ sẽ copy và cập nhật liên tục các bản ghi của mình từ server chính.
  • RNAME: Email của bên quản lý, admin.daovanhung.com nghĩa là [email protected].
  • SERIAL: Mỗi zone sẽ có một số serial riêng biệt.
  • REFRESH: Là thời gian [bằng giây] mà các server phụ sẽ không phải hỏi server chính để cập nhật các thông tin cho mình mỗi khi server chính cập nhật SOA Record.
  • RETRY: Là thời gian mà các server request lại tới server chính mỗi khi server chính không phản hồi.
  • EXPIRE: Là thời gian timeout khi server chính không phản hồi lại cho các server phụ.

7. SRV Record

Là bản ghi chứa thông tin về host và port của các dịch vụ như là VoIP, instant messaging,... 

service XMPP
proto TCP
name daovanhung.com
TTL 86400
class IN
type SRV
priority 10
weight 5
port 5223
target server.daovanhung.com

8. PTR Record

Viết tắt của Pointer Record là bản ghi ngược lại hoàn toàn với A Record, bản ghi này map từ IP sang tên domain.

Link tham khảo:

//www.cloudflare.com/learning/dns/dns-records/

Video liên quan

Chủ Đề