Kiểu dinh dưỡng quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng giống nhau ở đặc điểm nào sau đây

- Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật

+ Có khả năng di chuyển  
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2  
+ Có hệ thần kinh và giác quan  
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)  
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời  

   - Nghiên cứu các thông tin trên, thảo luận và chọn ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực vật bằng cách đánh dấu (√) vào ô trống

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác với sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

   I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

   II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.

   III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.

   IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.

III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.

IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Câu 6 : Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng của các nhóm vi sinh vật là : A. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất hữu cơ B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ Câu 7: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng của các nhóm vi sinh vật là : A. Đều có nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ. B. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ. C. Đều có năng lượng từ chất vô cơ hoặc chất hữu cơ. D. Đều có nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ. Câu 8: Đặc điểm chung của các nhóm vi sinh vật là : 1. Phân bố rộng 2. Sống kí sinh 3. Sinh trưởng nhanh 4. Hấp thụ 5. Chuyển hóa nhanh các chất 6. Sinh sản trực phân Phương án đúng là : A. 1, 3, 4, 5, 6 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 1, 2, 3, 4, 5, 6 Câu 9: Đại diện nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng ? 1. Vi khuẩn sắt 2. Vi khuẩn tía 3. Vi khuẩn lam 4. Vi khuẩn nitrat hóa 5. Vi khuẩn hoại sinh 6. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh Phương án đúng là :

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6 B. 1, 4, 5 C. 2, 3, 6 D. 1, 4, 6

Kiểu dinh dưỡng quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng giống nhau ở đặc điểm nào sau đây

75 điểm

Phương Lan

điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là: A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ. B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời. C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ.

D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.

Tổng hợp câu trả lời (3)

B

Đáp án B.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. dễ di chuyển B. dễ thực hiện trao đổi chất C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt D. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh
  • Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi bằng năng lượng của thế giới sống là các phản ứng A. oxi hóa khử. B. thủy phân. C. phân giải các chất. D. tổng hợp các chất.
  • Giới thực vật có những đặc điểm nào sau đây? 1. Sống theo phương thức dị dưỡng. 2. Cơ thể đa bào phức tạp. 3. Tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ. 4. Sống cố định theo phương thức tự dưỡng. 5. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Phương án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4 D. 2, 4
  • Loài sinh vật nào được xem là dạng trung gian giữa thực vật và đông vật vì sao?
  • Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là: A. nội bào tử. B. ngoại bào tử. C. bào tử đốt. D. Cả A, B, C
  • Nhờ hoạt động tổng hợp của vi sinh vật, đã bổ sung nguồn axit amin không thay thế cho loài người gồm: A. Xerin, Threonin, metionin, triptophan. B. Histidin, metionin, lizin, threonin. C. Triptophan, lizin, metionin, loxin. D. Lizin, threonin, triptophan, metionin.
  • Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất: A. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật B. không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật C. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được D. cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được
  • Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha A. tiềm phát. B. cấp số. C. cân bằng động. D. suy vong.
  • Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào?Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt
  • Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải “cắt” chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là A. lưới nội chất B. lizôxôm C. ribôxôm D. ty thể

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm