Lãi suất ngân hàng tháng 4 2019 mới nhất năm 2022

Nội dung chính
  • Lãi suất Ngân hàng MB mới nhất tháng 3/2022 dành cho khách hàng cá nhân 
  • Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng
  • Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank
  • Video liên quan

TBCKVN – tin tức lãi suất những ngân hàng trong tháng 3/2019 có sự kiểm soát và điều chỉnh, biến hóa theo những kỳ hạn như ngân hàng Techcombank, Ngân hàng Ngoại thương VCB, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV, VietinBank … Mức lãi suất gửi tiết kiệm chi phí ngân hàng tháng 3/2019 cao nhất là 8,6 % của ngân hàng VietCapital .

Bạn đang đọc: Lãi suất ngân hàng mb tháng 3 2019 mới nhất năm 2022

Cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm chi phí ngân hàng tháng 3/2019, có 1 số ít ngân hàng đổi khác lãi suất gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí so với tháng 2, có kỳ hạn tăng lên, có kỳ hạn thì lãi suất giảm đi. Dưới đây là bảng lãi suất ngân hàng tháng 3/2019 để biết được ngân hàng nào có lãi suất cao nhất.

I. Bảng lãi suất ngân hàng tháng 3/2019

II. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tháng 3/2019

  1. Lãi Suất Ngân Hàng Agribank Tháng 3/2019, Cao Nhất 6,8%.
  • Với kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng Agribank áp dụng lãi suất là 4,5%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng của Agribank là 5%.
  • Lãi suất gửi tiết kiệm 5,5% cho kỳ hạn 6 tháng.
  • Lãi suất của ngân hàng Agribank cho kỳ hạn 12 và 24 tháng là 6,8%.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng BIDV Tháng 3/2019, Cao Nhất 6,9%.
  • Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng BIDV cho kỳ hạn 1 tháng là 4,5%.
  • Với kỳ hạn 3 tháng, BIDV áp dụng lãi suất 5%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng của ngân hàng BIDV là 5,5%.
  • Lãi suất 6,9% là dành cho kỳ hạn 12 và 24 tháng.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng Vietcombank Tháng 3/2019, Cao Nhất 6,8%.
  • Đối với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất là 4,5%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 5%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng của Vietcombank là 5,5%.
  • Lãi suất gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 12 và 24 tháng đều là 6,8%.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng Techcombank Tháng 3/2019, Cao Nhất 6,7%.
  • Lãi suất gửi tiết kiệm 4,1% dành cho kỳ hạn 1 tháng.
  • Lãi suất đối với 3 tháng có kỳ hạn là 5,1%
  • Với 6 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm 6,2%.
  • Còn với 12 và 24 tháng có lãi suất là 6,7%
  1. Lãi Suất Ngân Hàng VietinBank Tháng 3/2019, Cao Nhất 6,8%.
  • Lãi suất của kỳ hạn 1 tháng là 4,5%.
  • Kỳ hạn 3 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm của VietinBank là 5%.
  • 5,5% là lãi suất gửi tiết kiệm của kỳ hạn 6 tháng.
  • Còn với kỳ hạn 12 và 24 tháng, lãi suất của VietinBank là 6,8%.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng MB Tháng 3/2019, Cao Nhất 7,5%.
  • Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng MB cho kỳ hạn 1 tháng là 5%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng của MB Bank là 5,3%.
  • Với kỳ hạn 6 tháng thì MB Bank áp dụng lãi suất 7%.
  • Lãi suất 7,2% cho kỳ hạn 12 tháng.
  • Với kỳ hạn 24 tháng có lãi suất là 7,5%.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng ACB Tháng 3/2019, Cao Nhất 7%.
  • Kỳ hạn 1 tháng, ACB áp dụng lãi suất là 4,8%.
  • Kỳ hạn 3 tháng, lãi suất của ACB là 5,3%.
  • Lãi suất 6,5% dành cho kỳ hạn 6 tháng.
  • Kỳ hạn 12 tháng áp dụng mức lãi suất bằng 6,7%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 24 tháng của ACB là 7%.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng SHB Tháng 3/2019, Cao Nhất 6,8%.
  • Lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 5,3%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng của ngân hàng SHB là 5,5%.
  • Lãi suất của SHB cho kỳ hạn 6 tháng là 6,7%.
  • Kỳ hạn 12 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm bằng 6,78%.
  • Kỳ hạn 24 tháng có lãi suất là 6,8%.
  1. Lãi Suất Ngân Hàng Lienvietpostbank Tháng 3/2019, Cao Nhất 7,3%.
  • Kỳ hạn 1 tháng, Lienvietpostbank có lãi suất tiết kiệm là 4,5%.
  • Lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 5,1%.
  • Lãi suất của Lienvietpostbank áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng là 5,8%.
  • Kỳ hạn 12 tháng là 6,9%.
  • Còn lãi suất 7,3% áp dụng cho kỳ hạn 24 tháng.

Do đó, ngân hàng Lienvietpostbank có sự kiểm soát và điều chỉnh lãi suất là giảm xuống, nhưng mức giảm này là nhẹ và không đáng kể. Có thể nhận thấy ngân hàng VietinBank, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV, Agribank, Ngân Hàng Eximbank, Lienvietpostbank và VCB có lãi suất gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí với kỳ hạn 1 tháng là thấp nhất, chưa đến 5 %.

Thu Hoài

Trong tháng 3 này, lãi suất tiết kiệm chi phí cao nhất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội [ MB ] là 6,4 % / năm dành cho người mua cá thể có khoản tiền gửi tại những kỳ hạn 36, 48 và 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ .

Khảo sát ngày 15/3, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân  tại Ngân hàng MBBank ghi nhận có sự điều chỉnh nhẹ tại một số kỳ hạn so với tháng trước. Khung lãi suất huy động sẽ dao động trong phạm vi từ 2,7%/năm đến 6,4%/năm, kỳ hạn 1 – 60 tháng. 

Nguồn : MBBankCụ thể, tại kỳ hạn gửi 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiền gửi được Ngân hàng MB kiểm soát và điều chỉnh hàng loạt tăng 0,2 điểm %. Sau khi kiểm soát và điều chỉnh, lãi suất cho hai kỳ hạn niêm yết với mức tương ứng là 2,7 % / năm và 2,8 % / năm .Tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí tại kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng, ghi nhận lãi suất cũng tăng 0,2 điểm % cùng lên mức 3,4 % / năm, trong khi MBBank kiểm soát và điều chỉnh lãi suất tại kỳ hạn 5 tháng tăng 0,2 điểm % lên mức 3,5 % / năm .Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất Ngân hàng MBBank vận dụng cho hình thức trả lãi trước giảm 0,33 điểm % xuống còn 3,92 % / năm, trong khi lãi suất cho hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm chi phí phải từ 200 tỷ đồng trở lên giảm 1,9 điểm % xuống còn 4 % / năm .Tại hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất tiết kiệm chi phí vẫn giữ nguyên và liên tục ấn định cùng mức 4,4 % / năm. Tương tự tại kỳ hạn 9 tháng, lãi suất vận dụng ở mức 4,6 % / năm và lãi suất 4,7 % / năm dành cho hai kỳ hạn 10 và 11 tháng .Tuy nhiên, với kỳ hạn gửi 12 tháng, lãi suất cho hình thức trả lãi trước được kiểm soát và điều chỉnh tăng 0,36 điểm % lên mức 5,21 % / năm. Trong khi đó, lãi suất ở hình thức trả lãi sau có khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng lại giảm tới 1,3 điểm % xuống về mức 5,5 % / năm .Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng tăng 0,4 điểm % lên mức 5,4 % / năm, trong khi tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng cùng tăng 0,2 điểm % lên mức lần lượt là 5,6 % / năm và 5,7 % / năm .Tại kỳ hạn 24 tháng, lãi suất cho hình thức trả lãi trước được kiểm soát và điều chỉnh giảm 0,32 điểm % từ 5,35 % / năm xuống mức 5,03 % / năm, nhưng lãi suất cho hình thức trả lãi sau lại giảm tới 1,3 điểm % xuống về mức 5,6 % / năm .Còn lại, tại ba kỳ hạn dài nhất là 36, 48 và 60 tháng, lãi suất ngân hàng hàng loạt tăng 0,2 điểm % từ 6,2 % / năm lên cùng mức 6,4 % / năm .Tuy nhiên, tiền gửi tại thời kỳ thời gian ngắn như 1 tuần, hoặc 2 tuần và 3 tuần, thì có lãi suất liên tục giữ nguyên ở mức không đổi là 0,2 % / năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1 % / năm .

Lãi suất Ngân hàng MB mới nhất tháng 3/2022 dành cho khách hàng cá nhân 

Kỳ hạn Lãi suất Ghi chú
1 tuần 0.2 %
2 tuần 0.2 %
3 tuần 0.2 %
1 tháng 2.7 %
2 tháng 2.8 %
3 tháng 3.4 %
4 tháng 3.4 %
5 tháng 3.5 %
6 tháng 3.92 % Lãi suất vận dụng với hình thức trả lãi trước
7 tháng 4.4 %
8 tháng 4.4 %
9 tháng 4.6 %
10 tháng 4.7 %
11 tháng 4.7 %
12 tháng 5.21 % Lãi suất vận dụng với hình thức trả lãi trước
13 tháng 5.5 %
15 tháng 5.6 %
18 tháng 5.7 %
24 tháng 5.03 % Lãi suất vận dụng với hình thức trả lãi trước
36 tháng 6.4 %

48 tháng

Xem thêm: Cách tra cứu, kiểm tra chi nhánh ngân hàng MBBank hiệu quả

6.4 %
60 tháng 6.4 %
Không kỳ hạn 0.1 %

Nguồn : MBBank

Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng

Kỳ hạn Lãi trả sau [ % / năm ] Điều kiện
6 tháng 4 % Các khoản tiết kiệm chi phí từ 200 tỷ đồng trở lên
12 tháng 5,5 % Các khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng .
24 tháng 5,6 % Các khoản tiết kiệm chi phí từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng .

Nguồn : MBBankCũng trong tháng 3 này, lãi suất tiết kiệm ngân sách và chi phí dành cho người mua Tổ chức kinh tế tài chính tại Ngân hàng MB cũng được kiểm soát và điều chỉnh tăng tại một số ít kỳ hạn gửi so với tháng trước .Do đó, khoanh vùng phạm vi lãi suất sẽ nằm trong khoảng chừng từ 2,3 % / năm đến 5,8 % / năm dành cho người mua có tiền gửi ở những kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng .

Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank

Kỳ hạn Lãi trả sau [ % năm ] VNĐ
KKH 0.1 %
1 tuần 0.2 %
2 tuần 0.2 %
3 tuần 0.2 %
1 tháng 2.5 %
2 tháng 2.6 %
3 tháng 3.2 %
4 tháng 3.2 %
5 tháng 3.2 %
6 tháng 3.9 %
7 tháng 4 %
8 tháng 4 %
9 tháng 4.3 %
10 tháng 4.3 %
11 tháng 4.3 %
12 tháng 4.9 %
13 tháng 4.9 %
18 tháng 5.6 %
24 tháng 5.6 %
36 tháng 5.8 %
48 tháng 5.8 %

60 tháng

Xem thêm: 4 Reasons Why You Should Read Your Bill Every Month

5.8 %

Nguồn : MBBank

Video liên quan

Chủ Đề