Môi trường sống của trùng roi xanh ở đâu

Môi trường sống của trùng roi xanh là


A.

B.

C.

D.

Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

Vị trí của điểm mắt trùng roi là

Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là

Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính

Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?

Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là

Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là

Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là

Trùng roi giống thực vật ở chỗ:

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Môi trường sống của trùng roi xanh là:”cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 7 do Top lời giảibiên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm:Môi trường sống của trùng roi xanh là:

A. Ao, hồ, ruộng.

B. Biển.

C. Cơ thể người.

D. Cơ thể

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Ao, hồ, ruộng.

Giải thích: Môi trường sống của trùng roi xanh là: ao, hồ, ruộng

Bổ sung thêm kiến thức cùng Top lời giải thông qua phần mở rộng về động vật đơn bào nhé!

Kiến thức bổ sung về động vật đơn bào

1. Khái niệm

- Ngành đơn bào có khoảng 25.000 loài, phần lớn sống tự do ở ngoại cảnh, ở những nơi có nước và đất ẩm. Một số loài sống trong máu và trong các tổ chức mô lỏng của động vật và thực vật.

- Đơn bào là những động vật có cấu trúc cơ thể chỉ là một tế bào, nhưng có đầy đủ chức năng của một đơn vị sống độc lập như: dinh dưỡng, chuyển hoá, sinh sản, chuyển động, đáp ứng với các kích thích…

- Sự khác biệt giữa động vật đơn bào và tế bào của động vật cấp cao ở chỗ: các tế bào của động vật cao cấp chỉ đảm nhiệm một vài chức năng nhất định.

2. Đặc điểm hoạt động sống của động vật đơn bào

- Kích thước của đơn bào rất khác nhau, đa số các loài có kích thước rất nhỏ phải quan sát bằng kính hiển vi, tuy nhiên cũng có những loài khá lớn có thể nhìn bằng mắt thường như:Gregarina…

- Hình thể của đơn bào rất đa dạng, nhưng có đặc điểm cấu tạo chung: màng tế bào, bào tương [nguyên sinh chất] và nhân.

- Hoạt động sinh lí củađộng vật nguyên bàođược thực hiện nhờ các cơ quan tử [về chức năng tươngứng với cơ quan củađộng vậtđa bào ]

a. Di chuyển của động vật đơn bào

- Chân giả: ngoại chất dồn dạng chân, không ổnđịnh

- Tơ, roi: Phần lồi của tế bào chất, chuyên hoáđể vận chuyển nhờ thể gốc hoặc thể nền [yếu tố thần kinh]

b. Tiêu hoá của động vật đơn bào

- Hình thức tiêu hoá nội bào, được thực hiện nhờ các không bào tiêu hoá, nằm trong tế bào chất. Số lượng khác nhau tuỳ loài, vị trí hình thành có thể cốđịnh [Trùng cỏ ] hoặc bất kỳ [Chân giả]. Chất cặn bã sau quá trình tiêu hoáđược thải ra ngoài bằng cách vỡ thành cơ thểở vị trí nàođó.

c. Hô hấp và bài tiết của động vật đơn bào

- Được thực hiện nhờ các không bào co bóp – có dạng túi có lượng nước khác nhauở từng thời kỳ; khiđầy bị bóp lại và tống nước ra khỏi cơ thể. Số lượng không bào co bóp khác nhauở từng loài.

- Ví dụ:ở Trùng cỏ có hai hệ thống, mỗi hệ thống gồm một không bào trung tâm và nhiều không bào ngoại vi [các rãnh].

- Chức năng chủ yếu:

+ Điều hoàáp suất thẩm thấu của dịch tế bào chỉ cóởđộng vật nguyên sinh sống tự do trong nước ngọt

+ Thải chất cặn bã ra ngoài [bài tiết]

+ Cung cấp O2 cho cơ thể [hô hấp]

- Quá trình điều hoà hoạtđộng được thực hiện chủ yếu nhờ tính hướng động [dương hoặcâm]; có mặt các yếu tố thần kinh [các sợi tơ thần kinh liên kết thể nềnở trùng cỏ]. Cơ quan tử cảm thụánh sáng chỉ cóở Trùng roi [điểm mắt] vàđược coi là cơ quan tử thị giác nguyên thuỷ nhất [gồm các hạt sắc tốđỏ]

3. Phân loại

- Ngành động vật đơn bào [Protozoa] được chia thành nhiều lớp. Trong đó có 4 lớp liên quan đến y học:

+ Lớp chân giả [Rhizopoda]:

Gồm những đơn bào chuyển động bằng chân giả. Sinh sản vô giới, phân chia thân không theo mặt phẳng, không theo trục đo đạc.

+ Lớp trùng roi [Flagellata]:

Những đơn bào thuộc lớp này chuyển động bằng roi, sinh sản vô giới bằng cách chia thân theo chiều dọc.

+ Lớp trùng lông [Cilliata]:

Gồm những đơn bào chuyển động bằng lông, sinh sản vô giới bằng cách chia thân theo trục ngang. Ngoài ra còn có hình thức sinh sản tiếp hợp.

+ Lớp trùng bào tử[Sporozoa]:

Những đơn bào thuộc lớp này nói chung không có bào quan chuyển động. Riêng bào tử đực có roi để chuyển động trong giai đoạn sinh sản hữu giới. Có hình thức sinh sản bằng bào tử.

4. Sự khác biệt giữa đa bào và đơn bào là gì?

Sinh vật đa bào có nhiều hơn một tế bào. Mặt khác, sinh vật đơn bào chỉ có một tế bào duy nhất. Do đó, đây là điểm khác biệt cơ bản giữa đa bào và đơn bào. Một điểm khác biệt nữa giữa sinh vật đa bào và sinh vật đơn bào là sinh vật đa bào thực hiện các chức năng phức tạp và chúng có các mô, cơ quan, v.v ... bao gồm nhiều tế bào. Mặt khác, các sinh vật đơn bào không có chức năng trao đổi chất phức tạp và chúng không có mô, cơ quan, hệ thống cơ quan, v.v.

Em hãy cho biết môi trường sống của trùng roi xanh là gì?

Môi trường sống của trùng roi xanh là:

A. Ao hồ

B. Biển

C. Đất.

D. Cơ thể sống.

Lời giải

Trùng roi xanh sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa.

Đáp án A

Video liên quan

Chủ Đề