Mon chéri là gì

1. Viens là, chéri.

Lại đây, bé con.

2. Bonne journée, chéri.

Chúc con một ngày tốt lành.

3. C'est " petasse ", chéri.

Đó là chữ ô, con yêu.

4. Voici mon Césarion chéri.

Đây là con trai cưng Caesarion của ta.

5. Bonne journée, mon chéri.

Chúc con một ngày vui vẻ.

6. Mais chéri, on va bien.

Nhưng, anh ơi, mẹ con em không sao.

7. Échec et mat mon chéri.

Chiếu tướng, anh yêu.

8. Chéri, cette héro m'a... complètement cassée.

Ôi cưng ơi, heroin làm em phê con mẹ nó rồi.

9. Chéri, tu veux une autre gaufre?

Cưng này, con muốn ăn thêm bánh quế không?

10. J'ai gardé des réserves toute la journée chéri.

Em phải thắt lưng buộc bụng, cưng ah 15

11. Assez perdu de temps. Appelons votre chéri en collants.

Không nói chuyện vớ vẩn nữa Sao chúng ta không gọi tên bạn trai của cô tới nhỉ

12. Je t'entends pas à travers la vitre, chéri !

Ta không thể nghe thấy cháu qua cửa kính!

13. Tu sais, chéri... On ne te demande pas ton avis.

Để tôi nói cho nghe, anh hai, anh không có lý do gì để cằn nhằn.

14. Je reconnais que ce n'est pas ton jour, chéri.

Không phải là 1 ngày đẹp trời cho con, con yêu ạ.

15. C'est une simple question de pratique du travail, mon chéri.

Đơn giản chỉ là vấn đề tiền công lao động công bằng, anh yêu.

16. Chéri, j'ai enfin utilisé mon truc à forcer les portes!

Ôi, cưng ơi, cuối cùng em đã dùng bộ giải mã khóa của em!

17. Chéri... si tu ne me dis pas ce qui te travaille, je vais devoir t'étouffer avec un oreiller.

Anh yêu... nếu anh không nói em biết chuyện gì trong đầu anh... e rằng em sẽ làm anh chết ngạt với 1 cái gối đấy.

18. Se rappelant l’évacuation de Nauvoo, elle a écrit :« Mon dernier acte dans cet endroit chéri a été de ranger les chambres, balayer le sol et mettre le balai à sa place habituelle, derrière la porte.

Khi nhớ lại việc di tản của Nauvoo, chị đã viết: “Hành động cuối cùng của tôi ở nơi thân quý đó là dọn dẹp các căn phòng, quét sàn nhà, và để cây chổi vào chỗ quen thuộc của nó sau cánh cửa.

19. Mais dans les relation " intimes ", c'est beaucoup plus difficile, parce qu'avec votre femme ou votre petit copain, ou quelqu'un dont on espère qu'il/ elle le devienne, on a une illusion de romance et de confiance et d'intimité, et rien n'est moins romantique que la question: " mon préservatif, ou le tiens, chéri? ".

Nhưng trong mối quan hệ " có tình dục " sẽ khó hơn nhiều vì, với vợ bạn hay bạn trai hay bất kỳ ai mà bạn mong có thể biến thành một trong số đó, chúng ta thường có ảo tưởng về sự lãng mạn và lòng tin và thân tình và không có thiếu lãng mạn như câu hỏi, " bao cao su của anh hay của em, em yêu? "

Faqs

21 July, 2017 by Jessica 2344

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter

Faqs

21 July, 2017 by Jessica 2344

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter

Mon chéri có nghĩa là “em yêu " hoặc "người yêu" trong tiếng Pháp. Đó là một thuật ngữ đáng yêu để chỉ một người đàn ông mà một người nào đó yêu thích, lãng mạn hoặc trung thành.

Bonsoir là gì? Bonsoir có nghĩa là chào buổi tối hay chúc ngủ ngon. Bonsoir được mượn trực tiếp từ tiếng Pháp, trong đó nó có nghĩa tương tự.

Merci Boku là gì? Định nghĩa của merci beaucoup

: cảm ơn bạn rất nhiều.

Sau đó, Mi Amor có phải là người Pháp không? Không có gì bí mật khi tiếng Pháp được coi là một trong những ngôn ngữ lãng mạn nhất với nhiều cách diễn đạt lãng mạn. Ví dụ, "tình yêu của tôi ”bằng tiếng Pháp là tình yêu của tôi.

Ý nghĩa của la vie là gì?

Trong tiếng Pháp, c'est la vie có nghĩa là "đó là cuộc sống, ”Được mượn sang tiếng Anh như một thành ngữ để thể hiện sự chấp nhận hoặc từ chức, giống như Oh well.

Ca va là gì? Ça va, được phát âm giống như "sah vah", là một cụm từ phổ biến được nghe trong bài nói tiếng Pháp hàng ngày. Ça va dịch theo nghĩa đen là “Nó đi, ”Nhưng nó được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cách phổ biến nhất mà bạn sẽ nghe thấy ça va là khi nó được sử dụng để hỏi ai đó họ đang làm như thế nào dưới dạng phiên bản rút gọn của nhận xét ça va?

Merci Boku là gì? Định nghĩa của merci beaucoup

: cảm ơn bạn rất nhiều.

La Plouc có nghĩa là gì? Plouc là một cách diễn đạt bằng tiếng Pháp đáng ghét được sử dụng về một người hơi quê mùa, theo nghĩa đen nhất. … Vì vậy, nếu bạn nghe ai đó nói ngày hôm nay redneck, điều đó có nghĩa là họ là một 'thằng khốn quê mùa', 'yokel', 'hick' hoặc 'hillbilly'.

Làm thế nào để bạn trả lời cho Cảm ơn bạn rất nhiều?

“Merci beacoup” có nghĩa là “cảm ơn rất nhiều” nên bạn sẽ nói “Không có chi”. "De rien" có nghĩa là "Bạn được chào đón". Là một người Canada gốc Pháp ở Ontario, tôi thường trả lời bằng “Không vấn đề gì”. Tương đương với “Không thành vấn đề”.

Ý nghĩa của Moulin Rouge là gì? Moulin Rouge bằng tiếng Anh Mỹ

[Tiếng Pháp muːlæ̃ ˈʀuːʒ] danh từ. một vũ trường ở khu Montmartre của Paris, Pháp, mở cửa vào năm 1889 và nổi tiếng với các vũ công cancan và các bức vẽ của những người biểu diễn và khách hàng do Toulouse-Lautrec thực hiện ở đó. [‹F: lit., red mill]

Mille fois merci là gì?

Người Pháp nói, "Merci mille fois" - Ngàn lần cảm ơn.

Tiếng Pháp cho cô gái xinh đẹp là gì? cô gái xinh đẹp

Bản dịch chính người Pháp
belle fille nf Ví dụ: fille - nf> On dira “la fille” ou “une fille”. Avec un nom féminin, l'adjectif s'accorde. En général, on ajoute un “e” à l'adjectif. Par exemple, trên dira “une nhỏ nhắn fille”.
J'ai de la cơ hội, il ya plein de belles lấp đầy dans ma classe.

Je T Aime mon amour là gì?

Anh yêu em. "Je t'aime, thưa quý vị." "Tôi mến bạn."

Amour là tiếng Pháp hay tiếng Tây Ban Nha?

Tiếng Anh trung đại [nguyên nghĩa là 'tình yêu, tình cảm']: qua Tiếng Pháp cổ từ Tình yêu Latin 'yêu và quý'.

Ý nghĩa của La Belle là gì? Tiếng Pháp: từ viết tắt của La Belle, nghĩa đen là 'người phụ nữ đẹp]'[Tiếng Pháp cổ beu, bel' fair ',' đáng yêu '].

Bạn có thể nói Je T Aime?

Selah Vie có nghĩa là gì?

Haglund đặt tên cho cửa hàng là Selah Vie như một sự tôn kính đối với thành ngữ tiếng Pháp “C'est la vie.” “Nó kết hợp từ“ Selah ”trong tiếng Do Thái có nghĩa là tạm dừng hoặc phản ánh bằng “vie,” từ tiếng Pháp cho cuộc sống, ”cô nói. "Nhiệm vụ của tôi là bạn tìm thấy khoảnh khắc đó để tạm dừng mỗi ngày khỏi cuộc sống bận rộn của bạn."

Ý nghĩa của Tres bien merci là gì? Rất tốt cảm ơn.

Mal có phải là người Pháp không?

Các từ tiếng Pháp xấu và mal có thể khó đối với sinh viên Pháp vì cả hai đều thuộc ba phần khác nhau của lời nói [tính từ, trạng từ, danh từ] và có nghĩa tương tự. Nếu bạn chưa hiểu rõ về sự khác biệt, sẽ không phải là một ý kiến ​​tồi khi đọc bài học này.

Bạn phản hồi thế nào với Tres bien? Những câu trả lời sau đây đủ lịch sự đối với một người mới quen, nhưng cũng đủ chung chung cho một người bạn tốt: Très bien, merci. Rất tốt cảm ơn. Je vais bien, Merci.

Ashanti có nghĩa là gì trong tiếng Pháp?

Ashante. Đó là từ tiếng Pháp “rất vui được gặp bạn”, Mê mẩn

Bonjour la plouc là gì? Trong tập đầu tiên của chương trình, sếp của Emily và đồng nghiệp của cô ấy đã chế giễu cô ấy bằng cách gọi cô ấy là “la plouc”. Emily bối rối và sau đó phát hiện ra rằng bản dịch tiếng Anh là “cái gù”. Plouc là một cách miêu tả khắc nghiệt về một người có phong cách và lối sống mà bạn cho là hư hỏng và / hoặc thiếu thẩm mỹ.

Ringarde có nghĩa là gì?

tính từ. cheesy [tính từ] [không chính thức] thiếu phong cách hoặc chất lượng tốt một cách đáng xấu hổ hoặc ngớ ngẩn.

Đừng quên chia sẻ bài đăng này 🖤

  • Bạn trả lời au revoir như thế nào?

Video liên quan

Chủ Đề