Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0 5aa 0 5aa tần số tương đối của alen A A là bao nhiêu

Những câu hỏi liên quan

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là

A. 0,45

B. 0,2

C. 0,55

D. 0,4

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0 , 3 A A : 0 , 5 A a : 0 , 2 a a . Tần số alen A của quần thể là

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là

A. 0,4 

B. 0,55

C. 0,2

D. 0,45

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A. 0,4.

B. 0,5.

C. 0,3.

D. 0,6.

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 

0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4


Đáp án:


Tần số alen pA = 0,5 + 0,2/2 = 0,6 


→qa=1−pA=0,4


Đáp án cần chọn là: D

Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát [P] có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0 , 2 A A : 0 , 5 A a : 0 , 3 a a .

II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím: 17 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát [P] có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa.

II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là

A. 0,45

B. 0,2

C. 0,55

D. 0,4

Đáp án C


Tần số alen pA = 0,3 + 0,5 : 2 = 0,55

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Trong một quần thể ngẫu phối, có hai alen A là trội hoàn toàn so với a. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tần số alen A là 0,3, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

    A. 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1

    B. 0,3 AA + 0,7 aa = 1

    C. 0,15 AA + 0,3 Aa + 0,55 aa =1

    D. 0,2 AA + 0,2 Aa + 0,6 aa = 1

  • Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là

    A. 0,5A và 0,5a

    B. 0,4A và 0,6a

    C. 0,6A và 0,4a

    D. 0,2A và 0,8a

  • Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

    I. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.

    II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.

    III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.

    IV. Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

    Số phát biểu đúng là 

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

  • Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

    [1] Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử [2n – 1] chiếm 55,56%

    [2] Hợp tử 2n chiếm 66,88%

    [3] Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

    [4] Hợp tử [2n + 1] chiếm 15,12%

    A. 4

    B. 2

    C. 1

    D. 3

  • Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này 

    [1] Quần thể có 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen

    [2] Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất

    [3] Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68

    [4] Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB_ tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1

    A. 1

    B. 4

    C. 2

    D. 3

Video liên quan

Chủ Đề