Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4cos[20πt – π/6] cm. Tần số và pha ban đầu của dao động lần lượt là
A. 10Hz và -π/6 rad C. 1/10Hz và –π/6 rad
B. 1/10Hz và π/6 rad D. 10Hz và π/6 rad
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hoà
ω=20π rad/s ⇒f=10Hz, pha ban đầu φ=-π6 rad
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4cos[8πt - 2π/3] [cm]. Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ x1 = -2√3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ x2 = 2√3 cm theo chiều dương bằng:
A. 4.8√3 cm/s.
B. 48√3 m/s.
C. 48√2 cm/s.
D. 48√3 cm/s.
Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 4cm, chu kì 0,9s. Tìm thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 2 3 cm đến vị trí có li độ - 2 2 cm theo chiều âm.
A. 0,375s
B. 0,2625 s
C. 0,225 s
D. 0,5252 s
Một vật dao động với phương trình x = 6 cos 4 π t + 6 π [ c m ] [t tính bằng s]. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3cm theo chiều dương đến vị trí có li độ − 3 3 c m là
A. 7/24 s
B. 1/4 s
C. 5/24 s
D. 1/8 s
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 6 s, khoảng thời gian ngắn để vật đi từ vị trí có li độ x 1 = A 2 đến vị trí có li độ x 2 = + A 3 2 là:
A. 0,25 s
B. 0,15 s.
C. 0,5 s.
D. 0,4 s.
Một vật dao động với phương trình x = 6cos[4πt + π/6 ] [cm] [t tính bằng s]. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ − 3 3 cm là
A. 7 /24 s
B. 1/ 4 s
C. 5 /24 s
D.1/ 8 s
Một vật dao động với phương trình x = 6cos[4πt + π 6 ] [cm] [t tính bằng s]. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ 3 cm theo chiều dương đến vị trí có li độ −3√3 cm là
/24 s.
B. 1/ 4 s.
C. 5 /24 s.
D. 1/ 8 s.
Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2 s, khoảng thời gian để vật đi từ vị trí có li độ x 1 = − A 2 đến vị trí có li độ x 2 = + A 3 2 theo chiều dương là:
A. 0,25 s.
B. 0,15 s
C. 0,5 s.
D. 0,4 s.
Một vật dao động điều hòa x = 4cos[πt + π/4]cm. Lúc t = 0,5s vật có li độ và vận tốc:
A. x = - 2 2 cm ; v = - 4 π 2 cm / s
B. x = - 2 2 cm ; v = - 2 π 2 cm / s
C. x = - 2 2 cm ; v = 4 π 2 cm / s
D. x = - 2 2 cm ; v = 2 π 2 cm / s
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4 cos [ 10 πt + π 3 ] cm. Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t=0 s là:
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos[10πt + π/3] cm. Vào lúc t = 0,5s thì vật có li độ và vận tốc là
A. x = -2cm; v = -10π 3 cm/s
B. x = 2cm; v = 20π 3 cm/s
C. x = 2cm; v = -20π 3 cm/s
D. x = -2cm; v = 20π 3 cm/s
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=20cos[2πt-π/2]cm. Tại thời điểm t, vật có li độ 5 cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm [t + 0,125] s là
A. -17,2 cm
B. 10,2 cm
C. -10,2 cm
D. 17,2 cm
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T và biên độ 10 cm. Tại một thời điểm t = t 1 vật có li độ x 1 = 6 và tốc độ v 1 , sau đó vật có tốc độ 12 π cm/s. Tìm v 1 .
A. 12 π 3 cm/s
B. 6 π 3 cm/s
C. 16 π cm/s
D. 12 π 2 cm/s
Một vật dao động điều hoà có phương trình x = 4cos[ [20pi t - [pi ][6]] ]cm. Tần số và pha ban đầu của dao động lần lượt là:
Câu 52071 Nhận biết
Một vật dao động điều hoà có phương trình $x = 4cos\left[ {20\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right]cm$. Tần số và pha ban đầu của dao động lần lượt là:
Đáp án đúng: a
Phương pháp giải
Sử dụng lí thuyết về phương trình dao động điều hoà
+ Sử dụng biểu thức tính tần số: \[f = \dfrac{\omega }{{2\pi }}\]
+ Xác định pha ban đầu của dao động
Dạng 1: Viết phương trình dao động điều hòa --- Xem chi tiết
...