Muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a ta làm thế nào

Table of Contents

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lý thuyết trọng tâm và một số bài tập vận dụng về bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Qua đó, sẽ giúp các bạn học sinh luyện tập và củng cố các kiến thức trọng tâm về bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Nội dung bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh học môn Toán một cách hiệu quả và thú vị hơn.

I. Lý thuyết về tìm một số biết giá trị một phân số của nó

  • Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : [m và n thuộc tập số tự nhiên; m và n khác 0].
  • Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a, ta tính a : [m thuộc tập số tự nhiên và m khác 0].

II. Các dạng toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó thường gặp

1. Dạng 1: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Phương pháp giải: Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó, ta chia giá trị một phân số cho phân số đó. Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a, ta tính a : [m thuộc tập số tự nhiên và m khác 0].

Ví dụ 1. Tìm một số, biết:

a] của nó bằng

b] 25% của nó bằng 50.

Lời giải

a] Số đó là:

: = . ;

b] Số đó là:

50 : = 50 .  = 200.

2. Dạng 2: Bài toán có lời văn dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Phương pháp giải: Dựa vào các dữ kiện đề bài cho và căn cứ vào nội dung cụ thể của từng bài toán, ta phải tìm một số biết giá trị một phân số của số đó trong bài, từ thực hiện giải bài toán thỏa mãn các dữ kiện đề bài.

Ví dụ 2. Bạn Hà cho bạn Trang 10 cái bánh quy. Biết rằng bạn Hà đã cho bạn Trang tổng số bánh của mình. Hỏi:

a] Trước khi bạn Hà cho bạn Trang bánh thì bạn Hà có bao nhiêu cái bánh?

b] Sau khi cho bạn Trang bánh thì bạn Hà còn lại bao nhiêu cái bánh?

Lời giải

a] Trước khi bạn Hà cho bạn Trang bánh thì bạn Hà có số bánh là:

10 : = 30 [cái bánh].

Vậy trước khi bạn Hà cho bạn Trang bánh thì bạn Hà có 30 cái bánh.

b] Sau khi cho bạn Trang bánh thì bạn Hà còn lại số bánh là:

30 – 10 = 20 [cái bánh].

Vậy bạn Hà còn lại 20 cái bánh.

III. Các bài tập vận dụng tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Câu 1. Phát biểu nào SAI trong các phát biểu dưới đây:

a] Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, ta chia giá trị một phân số cho phân số đó.

b] Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a, ta tính a : [m thuộc tập số tự nhiên và m khác 0].

c] Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó, ta nhân giá trị một phân số cho phân số đó.

d] Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : [m và n thuộc tập số tự nhiên; m và n khác 0].

ĐÁP ÁN

+ Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : [m và n thuộc tập số tự nhiên; m và n khác 0].

+ Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a, ta tính a : [m thuộc tập số tự nhiên và m khác 0].

Suy ra, phát biểu a], b], d] đúng.

Phát biểu sai là phát biểu c].

Câu 2. Hãy chọn câu trả lời đúng: Tìm một số biết của nó bằng 15. Số đó là:

ĐÁP ÁN

Ta có, số đó là: 15 : = = 10.

Câu trả lời đúng là đáp án B.

Câu 3. Hãy chọn câu trả lời đúng: Tìm một số biết 33% của nó bằng 99. Số đó là:

ĐÁP ÁN

Ta có, số đó là: 99 : = 300.

Câu trả lời đúng là đáp án A.

Câu 4. Hãy chọn câu trả lời đúng: Tìm số phút bạn Bích đến trường biết của nó bằng 36 phút. Số phút bạn Bích đến trường là:

  1. 60 phút
  2. 36 phút
  3. 30 phút
  4. 42 phút
ĐÁP ÁN

Ta có, số phút bạn Bích đến trường là: 36 : = 42 phút.

Câu trả lời đúng là đáp án D.

Câu 5. Hãy chọn câu trả lời đúng: Tìm độ dài một sợi dây biết 35% của nó bằng 7 mét. Độ dài sợi dây đó là:

ĐÁP ÁN

Ta có, độ dài sợi dây đó là: 7 : = 20 mét.

Câu trả lời đúng là đáp án B.

Câu 6. Một mặt sân bóng rổ hình chữ nhật có chiều rộng là 5 mét và chiều rộng bằng 50% chiều dài. Hãy tính chu vi và diện tích của mặt sân bóng rổ hình chữ nhật đó.

ĐÁP ÁN

Chiều dài của mặt sân bóng rổ hình chữ nhật là:

5 : = 10 [mét].

Chu vi của mặt sân bóng rổ hình chữ nhật đó là:

2 . [5 + 10] = 30 [mét].

Diện tích của mặt sân bóng rổ hình chữ nhật đó là:

5 . 10 = 50 [mét vuông].

Vậy chu vi của mặt sân bóng rổ hình chữ nhật đó là 30 mét và diện tích của mặt sân bóng rổ hình chữ nhật đó là 50 mét vuông.

Câu 7. Trong một trường trung học cơ sở, học sinh khối 6 có 300 học sinh và chiếm số học sinh toàn trường. Tính số học sinh toàn trường và số học sinh của các khối còn lại?

ĐÁP ÁN

Số học sinh của trường trung học cơ sở đó là:

300 : = 900 [học sinh].

Số học sinh của các khối còn lại là:

900 – 300 = 600 [học sinh].

Vậy số học sinh toàn trường là 900 học sinh và số học sinh của các khối còn lại là 600 học sinh.

Câu 8. Đến vụ thu hoạch quả vải, ông Nhân đem cho con cháu những chùm vải. Sau khi cho các con lớn số ki – lô – gam vải và người con út vì bận nên không đến lấy vải được nên ông Nhân còn lại 6 ki – lô – gam vải. Hỏi số ki – lô – gam vải mà ông Nhân thu hoạch được? Số ki – lô – gam vải mà ông Nhân đem cho các con lớn là bao nhiêu ki – lô – gam vải?

ĐÁP ÁN

Phân số chỉ 6 ki – lô – gam vải mà ông Nhân còn lại là:

1 -  = = [số kg vải].

Số ki – lô – gam vải mà ông Nhân thu hoạch được là:

6 : = 6 . [kg].

Số ki – lô – gam vải mà ông Nhân đem cho các con lớn là:

22 – 6 = 16 [kg].

Vậy ông Nhân thu hoạch được 22 kg vải và ông Nhân đem cho các con lớn 16 kg vải.

Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó là dạng bài tập rất quan trọng. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các em nắm rõ hơn về cách tìm một số biết giá trị một phân số của số đó và áp dụng làm được các dạng bài tập.

Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

A. Lý thuyết

1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

Muốn tìm m/n của số b cho trước, ta tính b.m/n [m,n ∈ N, n ≠ 0]

Ví dụ:

2. Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a thì số đó được tính bằng a: [m/n] [m,n ∈ N∗]

Ví dụ:Tìm một số biết 3/4 của nó bằng 16,5

Số cần tìm là:

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

A. 30 cái kẹo B. 36 cái kẹo

C. 40 cái kẹo D. 18 cái kẹo

Lời giải

Khánh cho Linh số kẹo là:

45.[2/3] = 30 [cái kẹo]

Vậy Khánh cho Linh 30 cái kẹo

Chọn đáp án A

Câu 2: Biết 3/5 số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh . Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12 học sinh giỏi B. 15 học sinh giỏi

C. 14 học sinh giỏi D. 20 học sinh giỏi

Lời giải

Lớp 6A có số học sinh giỏi là:

[học sinh giỏi]

Vậy lớp 6A có 20 học sinh giỏi

Chọn đáp án D

Câu 3: Tìm chiều dài cuả một đoạn đường, biết rằng 4/7 đoạn đường đó dài 40km

A. 75km B. 48km C. 70km D. 80km

Lời giải

Chiều dài doạn đường đó là:

[học sinh giỏi]

Vậy chiều dài đoạn đường là

Chọn đáp án C

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó 2/3 số học sinh thích đá bóng, 60% thích đá cầu, 2/9 thích chơi bóng bàn và 4/15 số học sinh thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, chơi bóng bàn và bóng chuyền.

Lời giải

Để tìm số học sinh thích chơi bóng đá, ta phải tìm 2/3 của 45 học sinh

Muốn thế, ta lấy 45 chia cho 3 rồi nhân với 2, tức ta nhân 45 với 2/3

Ta có: 45.[2/3] = 30 [học sinh]

Tương tự, với số học sinh thích đá cầu có 45.60% = 27 [học sinh]

Số học sinh thích chơi bóng bàn là 45.[2/9] = 10 [học sinh]

Số học sinh thích chơi bóng chuyền là 45.[4/15] = 12 [học sinh]

Câu 2: 2/5 của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?

Lời giải

Số a = 480 : [2/5] = 1200

12,5% của số a là 1200.12,5% = 150

Video liên quan

Chủ Đề