Nản chí có nghĩa là gì

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa - Khái niệm

sờn lòng nản chí có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu sờn lòng nản chí trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ sờn lòng nản chí trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sờn lòng nản chí nghĩa là gì.

Tinh thần, ý chí bị giảm sút, lung lay dao động trước khó khăn thử thách.
  • khôn ngoan cũng thể đàn bà, dẫu rằng vụng dại cũng là đàn ông là gì?
  • gần sông quen tiếng cá, gần rừng không lạ tiếng chim là gì?
  • không tiền nói chẳng ra khôn là gì?
  • chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng là gì?
  • sâu muống thì đen, sâu giền thì trắng là gì?
  • giang sơn nào, anh hùng nấy là gì?
  • chết, nết không chừa là gì?
  • bầu dục chấm nước cáy [chấm mắm cáy] là gì?
  • mía có đốt sâu đốt lành là gì?
  • rượu cả vò, chó cả con là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "sờn lòng nản chí" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

sờn lòng nản chí có nghĩa là: Tinh thần, ý chí bị giảm sút, lung lay dao động trước khó khăn thử thách.

Đây là cách dùng câu sờn lòng nản chí. Thực chất, "sờn lòng nản chí" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ sờn lòng nản chí là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

nản chí tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ nản chí trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ nản chí trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nản chí nghĩa là gì.

- Nh. Nản.
  • thực thu Tiếng Việt là gì?
  • lang bang Tiếng Việt là gì?
  • linh dược Tiếng Việt là gì?
  • rút thăm Tiếng Việt là gì?
  • quan tái Tiếng Việt là gì?
  • danh thiếp Tiếng Việt là gì?
  • lạp xường Tiếng Việt là gì?
  • luật Đường Tiếng Việt là gì?
  • khả nghi Tiếng Việt là gì?
  • khinh bạc Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của nản chí trong Tiếng Việt

nản chí có nghĩa là: - Nh. Nản.

Đây là cách dùng nản chí Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nản chí là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nản chí", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nản chí, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nản chí trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Đừng nản chí.

2. Xin đừng nản chí.

3. Nhưng chớ nên nản chí.

4. Chúng ta sẽ không nản chí

5. Ông không nản chí trước khó khăn

6. Nhưng nàng Bân vẫn không nản chí.

7. Tôn Kiên bại trận nhưng không nản chí.

8. Tại sao Phao-lô đã không nản chí?

9. Nhưng Joffre và de Langle vẫn chưa nản chí.

10. Tôi đã rất nản chí cho đến một ngày.

11. Hãy chống lại sự nản chí do Ma-quỉ

12. Đừng bao giờ để Ma-quỉ khiến bạn nản chí!

13. Nên nông dân nản chí và trùm đầu mình lại.

14. Nhưng Áp-ra-ham không hề nản chí làm điều thiện.

15. Các yếu tố gì không nên làm chúng ta nản chí?

16. Làm thế nào đương đầu với cảm giác nản chí đó?

17. Không nản chí, Borges đã kiên trì đi theo con đường riêng.

18. Rất nhiều chiến sĩ của ông nản chí và trở về nhà.

19. Đừng buồn chán; đừng trở nên nản chí; đừng mất hy vọng.

20. Tuy nhiên, lời dọa nạt đó không làm anh em tôi nản chí.

21. Như nói ở trên, sau này Giê-rê-mi trở nên nản chí.

22. Không còn nghi ngờ chi—ma-quỉ chủ ý làm chúng ta nản chí.

23. Tôi là một người không dễ dàng nản chí khi muốn một thứ gì.

24. Tại sao Sa-tan lại dùng sự nản chí như thể một vũ khí?

25. Bị săn đuổi như con thú, ông cảm thấy nản chí và sợ hãi.

26. Điều chi sẽ giúp chúng ta chống lại sự nản chí, và tại sao?

27. Vì thế, anh cảm thấy nản chí và thường la hét, chửi rủa trong nhà.

28. 16 Tại sao Ma-quỉ lại dùng sự nản chí như thể một vũ khí?

29. Bị cấm vận xuất hiện trên truyền hình nhưng JYJ vẫn không hề nản chí.

30. Mục đích là giúp người đang chạy về tới đích, chứ không làm nản chí.

31. 24 Hãy noi theo đức tin của họ —Ông không nản chí trước khó khăn

32. Có nên để cho sự nhạo báng hoặc chống đối làm chúng ta nản chí không?

33. Những người thành thật thường nản chí trước sự gian ác gây ra nhân danh tôn giáo.

34. Bất kể những thử thách các anh chị em gặp phải, cũng đừng trở nên nản chí.

35. Một số người do đó có thể trở nên nản chí và mất tinh thần khẩn trương.

36. Kết quả xấu của sự nản chí được bày tỏ trong thời Môi-se như thế nào?

37. Nhưng họ gặp phải nhiều trở ngại khó khăn và trong nhiều năm họ bị nản chí.

38. Mình hạ quyết tâm là không bỏ cuộc, dù có khi ‘chứng nào tật nấy’ hay nản chí.

39. Nản chí, vị bác sĩ hỏi: “Ông có chắc là mình không dùng bất cứ thứ thuốc nào không?”

40. Không bao giờ nản chí, gã hiệp sĩ hiên ngang, ngày càng chìm đắm trong sứ mệnh của mình.

41. 4 Mỗi ngày, chúng ta phải đương đầu với những sự lo lắng làm nản chí của thế gian.

42. Hãy noi theo đức tin của họ: Ông không nản chí trước khó khăn Tháp Canh, 1/1/2011

43. Trong thời gian anh Stéphane ngồi tù, tôi nản chí vô cùng, hầu như không đi hội thánh nữa.

44. Tại sao dân sự Đức Chúa Trời rất cần phải chống lại sự nản chí do Ma-quỉ gây ra?

45. Chúng ta không nên hài lòng với hiện trạng của mình cũng như chúng ta cũng không nên nản chí.

46. Khi phê bình con một cách đúng đắn, bạn sẽ giúp ích cho con mà không làm con nản chí.

47. Vợ anh chống đối bèn giấu quần áo và tiền bạc của anh để anh nản chí thôi đi nhóm họp.

48. Giờ, khi các bạn đã bị làm cho nản chí đủ rồi đến phần tiếp theo: một bài kiểm tra toán.

49. Chúng ta có thể cảm thấy bị chới với, thiếu khả năng, và trở nên nản chí, ngay cả trầm cảm.

50. [Thi-thiên 6:6, 7] Nhưng tín đồ Đấng Christ không nên để những tổn thương về tình cảm làm nản chí!

Video liên quan

Chủ Đề