Ngân hàng trắc nghiệm Di truyền Y học

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

I. Bệnh di truyền phân tử

- Là những bệnh di truyền mà cơ chế gây bệnh là những biến đổi ở gen gây nên.

- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm: do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb  gây nên. Đây là đột biến điểm thay thế T thành A, dẫn đến thay đổi codon mã hoá axit amin glutamic thành codon mã hoá valin, làm biến đổi HbA thành HbS làm hồng cầu có dạng lưỡi liềm và gây thiếu máu

- Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen:

- Bệnh Pheninketo niệu:

II. Bênh do các đột biến nhiễm sắc thể

- Là những bệnh do đột biến cấu trúc và số lượng NST gây lên

- Có đặc điểm chung là: bệnh có tác động lớn trong thời kì thai nghén có thể gây sẩy thai sớm; những trường hợp còn sống chỉ là các lệch bội ở các cặp NST nhỏ.

- Bệnh do biến đổi số lượng NST: Đao, Tớc-nơ, …

- Bệnh do đột biến cấu trúc NST: bệnh “Mèo kêu” nguyên nhân do mất 1 phần NST số 5; bệnh ung thư máu do mất 1 đoạn nhỏ ở NST số 21.

III. Bệnh ung thư

- Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia một cách không kiểm soát tạo thành các khối u.

- Nguyên nhân ung thư ở mức độ phân tử đều liên quan đến biến đổi ADN.

- Bệnh ung thư có nguyên nhân do đột biến gen trội nhưng không thể di truyền được vì bệnh phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng.

Xem thêm kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập Sinh học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

chuyen-de-di-truyen-hoc-o-nguoi.jsp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Di truyền y học là gì?

A. Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về bệnh và tật di truyền ở người.

B. Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào trong y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các loại bệnh tật di truyền và điểu trị trong một số trường hợp bệnh lí.

C. Là ngành khoa học làm sáng tỏ các cơ chế về hiện tượng di truyền ở người.

D. Là ngành khoa học giúp con người chữa được một số bệnh.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Vai trò của di truyền y học là

A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh và tật ở thế hệ con cháu.

B. Hạn chế tác hại của bệnh và sự phát tán bệnh.

C. Chữa một số bệnh như mù màu, máu khó đông,…

D. Cả A và B.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Hiện nay, người ta có thể phát hiện sớm một số bệnh tật di truyền bằng kỹ thuật hiện đại từ giai đoạn nào?

A. Hợp tử. B. Trước sinh. C. Sơ sinh. D. Trưởng thành.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Bệnh do đột biến trội gây ra là

A. bệnh hồng cầu hình liềm.

B. bệnh Phêninkêtôniệu.

C. bệnh bạch tạng.

D. Bệnh mù màu.

Hiển thị đáp án

Câu 5: Bệnh và tật do đột biến mất một đoạn NST là

A. ung thư máu.

B. hội chứng Đao.

C. hội chứng tiếng mèo kêu.

D. Cả A và C.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Bệnh và tật chỉ xuất hiện ở nam giới là

A. tật dính ngón tay 2 -3.

B. túm lông ở tai

C. hội chứng Claiphento.

D. Cả 3 đáp án trên.

Hiển thị đáp án

Câu 7: Tại sao tật dính ngón tay 2 – 3 chỉ xuất hiện ở nam giới?

A. Do đột biến gen trong ti thể.

B. Do nhiều gen chi phối.

C. Do đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y.

D. Do đột biến gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Bệnh di truyền phân tử là gì?

A. Là bệnh di truyền được dùng chỉ số ADN để chẩn đoán, phân tích.

B. Là các bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử mà hầu hết do đột biến gen gây ra.

C. Là các bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử và tế bào.

D. Là các bệnh di truyền có thể chữa bằng cách tác động vào vật chất di truyền ở mức độ phân tử.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Bệnh do đột biến gen lặn gây ra là

A. Bạch tạng.

B. Câm điếc bẩm sinh.

C. Ung thư máu.

D. Cả A và B.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Những người mắc bệnh Đao không có nhưng tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?

A. Vì bệnh do đột biến gen gây nên.

B. Vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến dị.

C. Vì bệnh có thể phát tán bằng nhiều con đường.

D. Cả 3 đáp án trên.

Hiển thị đáp án

Bài giảng: Bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người - Cô Đỗ Chuyên [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Câu hỏi trắc nghiệm: Di truyền học ở người [Phần 1]. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải Sinh học 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Di truyền học ở người [Phần 1]

  • 1. Câu hỏi trắc nghiệm Di truyền học ở người
  • 2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Di truyền học ở người

1. Câu hỏi trắc nghiệm Di truyền học ở người

Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?

A. Ung thư máu.

B. Đao.

C. Claiphentơ.

D. Thiếu máu hình liềm.

Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:

A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.

B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.

C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.

D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y

Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do?

A. các đột biến gen.

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. tế bào bị đột biến xôma.

D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.

Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?

A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.

B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.

C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.

D. Tất cả các giải pháp nêu trên.

Câu 5: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm.

B. Bệnh bạch tạng.

C. Bệnh máu khó đông.

D. Bệnh mù màu đỏ-lục.

Câu 6: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng?

A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.

B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.

C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.

D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.

Câu 7: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng?

A. 3X, Claiphentơ.

B. Tơcnơ, 3X.

C. Claiphentơ.

D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.

Câu 8: Người mắc hội chứng Đao tế bào có

A. NST số 21 bị mất đoạn.

B. 3 NST số 21.

C. 3 NST số 13.

D. 3 NST số 18.

Câu 9: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?

A. Hội chứng Đao.

B. Hội chứng Tơcnơ.

C. Hội chứng Claiphentơ.

D. Bệnh phêninkêtô niệu.

Câu 10: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

A. XXY.

B. XYY.

C. XXX.

D. XO.

Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do?

A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.

B. đột biến nhiễm sắc thể.

C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi B-hêmôglôbin.

D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.

Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới?

A. dễ mẫm cảm với bệnh.

B. chỉ mang 1 NST giới tính X.

C. chỉ mang 1 NST giới tính Y.

D. dễ xảy ra đột biến.

Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra

A. tính chất của nước ối.

B. tế bào tử cung của người mẹ.

C. tế bào phôi bong ra trong nước ối.

D. nhóm máu của thai nhi.

Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là?

A. Di truyền học.

B. Di truyền học Người.

C. Di truyền Y học.

D. Di truyền Y học tư vấn.

Câu 15: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là?

A. bệnh di truyền phân tử.

B. bệnh di truyền tế bào.

C. bệnh di truyền miễn dịch.

D. hội chứng.

Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?

A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.

B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.

C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.

D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.

Câu 17: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các

A. đột biến NST.

B. đột biến gen.

C. biến dị tổ hợp.

D. biến dị di truyền.

Câu 18: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là

A. ung thư.

B. bướu độc.

C. tế bào độc.

D. tế bào hoại tử.

Câu 19: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp?

A. nghiên cứu tế bào học.

B. nghiên cứu di truyền phân tử.

C. nghiên cứu phả hệ.

D. nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 20: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là?

A. liệu pháp gen.

B. sửa chữa sai hỏng di truyền.

C. phục hồi gen.

D. gây hồi biến.

2. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Di truyền học ở người

Câu12345678910
Đáp ánDBDDABDBDA
Câu11121314151617181920
Đáp ánABCCACBACA

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Chọn giống dựa trên biến dị tổ hợp
  • Chọn giống bằng đột biến
  • Chọn giống bằng công nghệ gen
  • Câu hỏi trắc nghiệm: Ứng dụng di truyền học
  • Di truyền y học
  • Bảo vệ vốn gen người

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Câu hỏi trắc nghiệm: Di truyền học ở người [Phần 1]. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Video liên quan

Chủ Đề