Quận hoàng mai làm thẻ căn cước ở đâu

Hi quý vị. , tôi xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về Lịch Làm Chứng Minh Thư Quận Hoàng Mai, Làm Thẻ Căn Cước Công Dân Quận Hoàng Mai với ...

Xem tiếp : ...

DỊCH VỤ LÀM THẺ CĂN CƯỚC NHANH TẠI QUẬN HOÀNG MAI – TP HÀ NỘI | LamCanCuocNhanh.Com. Thẻ căn cước [thẻ nhận dạng cá nhân, hay là chứng minh thư, chứng minh ...

Xem tiếp : ...

Cấp, quản lý Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân ... Công an quận Hoàng Mai. [Cổng phụ] Ngõ 4 Bùi Huy Bích, Hoàng Liệt, Hoàng Mai.

Xem tiếp : ...

Công an phường Yên Sở, quận Hoàng Mai cấp CCCD ... được cấp chứng minh nhân dân 12 số hoặc CCCD mẫu cũ, nhưng chưa làm thủ tục cấp căn cước ...

Xem tiếp : ...

Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai. 36340040 ... Kiều Mai – Phú Diễn ... Nên làm xác nhận số Chứng minh thư cũ & căn cước công dân là một [tích trong đơn].

Xem tiếp : ...

Địa chỉ Công an huyện Hoàng Mai đặt tại: Số 6 Bùi Huy Ích, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Bạn đang xem: Lịch làm chứng minh thư quận ...

Xem tiếp : ...

Hiện nay, Công an quận Hoàng Mai đang tiến hành cấp CCCD ở các ... liệu công dân nên người dân đến làm căn cước chỉ cần mang chứng minh thư ...

Xem tiếp : ...

Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, ... nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, ...

Xem tiếp : ...

Đối với người đổi từ Chứng minh nhân dân [CMND] qua Căn cước công dân [CCCD] ... Nếu làm CCCD tại công an các quận/huyện thì cần tham khảo lịch làm căn cước ...

Xem tiếp : ...

Cũng đã từng đổi thẻ CCCD, anh Trần Xuân Đoàn [32 tuổi, Bắc Từ Liêm, Hà Nội] cho hay, thực tế khi làm thủ tục đổi từ CMND sang CCCD, cơ quan ...

Xem tiếp : ...

Lễ ra quân triển khai đợt cao điểm cấp căn cước công dân lưu động trên địa bàn quận Hoàng Mai

     Đến ngày 01/7/2021, tất cả công dân cư trú trên địa bàn quận Hoàng Mai đủ điều kiện, đều được cấp thẻ căn cước công dân. Theo đó, ngay trong ngày đầu tiên ra quân, nhiều công dân sinh sống trên địa bàn quận đã mang theo giấy tờ cần thiết tới làm các thủ tục để được cấp thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử đầu tiên. Chia sẻ với phóng viên, nhiều công dân phấn khởi cho biết: Sau buổi hôm nay, sẽ vận động người thân cùng đi làm thẻ căn cước công dân theo công nghệ mới để thời gian tới có thể giảm tải những thủ tục hành chính rườm rà liên quan đến các giấy tờ tùy thân khác.Quy trình cấp thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử:

     - Mang CMND/CCCD mã vạch đến [không cần mang giấy tờ gì thêm]

     - Kiểm tra lại thông tin đã được thu thập

     - Nếu thông tin sai thì công dân chỉnh sửa để Công an bổ sung vào phần mềm

     - Lấy vân tay 10 ngón

     - Chụp ảnh chân dung

     - Kiểm tra lại tờ khai thông tin cá nhân

     - Nhận giấy hẹn

Quận Hoàng Mai

In bài viết
Gửi mail

Tên thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
Loại thủ tục Tư pháp
Mức độ Mức độ 2
Trình tự thực hiện

- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.

- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:

+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định.

+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản sao có từ 02 [hai] trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 [hai] tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Thành phần số lượng hồ sơ Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.

Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 [hai] ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian [giờ, ngày] trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân quận
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Bản sao được chứng thực từ bản chính.
Lệ phí Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Bản chính giấy tờ, văn bản cần thực hiện.

- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:

+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, trái đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ. 

+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.  

- Thông tư số 236/TT-BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.

- Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. 

Video liên quan

Chủ Đề