So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Hiện nay, trên thị trường Việt Nam hai mẫu xe Toyota Camry và Mazda 6 đang rất thu hút người dùng và khiến họ phải đau đầu không biết nên chọn mẫu nào. Nếu bạn có trong tay số tiền hơn 1 tỷ đồng, So sánh Mazda 6 và Camry? Những thông tin đánh giá qua bài viết dưới đây chắc chắn sẽ đem đến sự hữu ích cho bạn, hãy cùng Nghiện Car tìm hiểu nhé.

Giới thiệu chung về Mazda 6 và Toyota Camry

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Nếu phải nói để lựa chọn các dòng xe trong phân khúc sedan hạng D thì không thể không kể đến 2 lựa chọn hàng đầu hiện nay đó là mẫu Mazda 6 và Toyota Camry.

Đối với Mazda 6 được lắp ráp và phân phối bởi Thaco từ năm 2013 và sau đó nâng cấp vào năm 2017 và hiện tại là 2022. Với phong cách lịch lãm, hiện đại và thanh lịch, Mazda 6 là một trong những sự lựa chọn hấp dẫn cho người dùng trong phân khúc này.

Bên cạnh Mazda 6, Toyota Camry cũng là một đối thủ đáng gờm trong phân khúc này. Dòng xe này luôn không ngừng nâng cấp và hoàn thiện, mang đến cho người dùng sự trải nghiệm hoàn thiện nhất. Camry 2022 hiện tại cũng là mẫu xe thu hút nhiều chú ý của người dùng.

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Giá bán Mazda 6 (Đơn vị tính: VND)

Mẫu xeGiá bánNew Mazda 6 Luxury889.000.000New Mazda 6 Premium949.000.000New Mazda 6 Premium (TCCC)999.000.000New Mazda 6 Signature Premium1.049.000.000New Mazda 6 Signature Premium (TCCC)1.109.000.000

Giá trên chỉ mới là giá bán tại đại lý, chưa bao gồm các khoản thuế, phí khác.

Giá bán Toyota Camry (Đơn vị tính: VND)

Mẫu xeGiá bánCamry 2.0G1.070.000.000Camry 2.0Q1.185.000.000Camry 2.5Q1.370.000.000Camry 2.5HV1.460.000.000

Giá trên chỉ mới là giá bán tại đại lý, chưa bao gồm các khoản thuế, phí khác.

So sánh về ngoại thất

Kích thước

Dòng xe Mazda với kích thước lần lượt (chiều dài x Rộng x Cao) là 4.865 x 1.840 x 1.450mm, nhìn bên ngoài sẽ lớn hơn so với dòng xe Toyota Camry với kích thước lần lượt chỉ là 4.825 x 1.825 x 1.470mm.

Thế nhưng không gian bên trong với thiết kế đơn giản và gọn nhẹ hơn thì Toyota Camry lại mang lại khoảng rộng hơn so với Mazda 6. Có thể nói Toyota Camry là một trong những mẫu xe có không gian nội thất rộng nhất hiện nay trong những mẫu xe thuộc dòng sedan hạng D.

Phần đầu xe

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Đối với Mazda 6, phần đầu xe được thiết kế sang trọng và lịch lãm với tấm lưới tản nhiệt to cùng với đó là cụm đèn LED nổi bật gây ấn tượng với người dùng, các đèn LED này sẽ được thiết kế với chế độ bật/tắt tự động và tự điều chỉnh góc chiếu sáng cho xe. Bên cạnh đó đường viền chrome cũng làm nên ưu điểm đặc trưng của dòng sản phẩm mới này.

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Còn riêng với Toyota Camry được thiết kế khác hơn mẫu trước với tấm lưới tản nhiệt được đặt thấp hơn và được mạ crom. Cùm đèn LED phía trước cũng được thiết kế với tính năng bật/tắt tự động cũng như điều chỉnh góc chiếu. Đặc biệt hơn có một số mẫu xe còn được trang bị thêm đèn pha thích ứng thông minh.

Phần thân xe

Phân thân xe của Mazda 6 đem đến cho người dùng sự hài hòa và phá cách với việc thiết kế mâm xe lớn gây ấn tượng mạnh khi nhìn vào và hơn nữa đây là dòng xe có chiều dài cơ sở dài nhất trong phân khúc này với 2.830mm

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Còn với Toyota Camry thì dòng xe này vẫn giữ nguyên thiết kế phần thân xe như trước với đường nét gần xe mạnh mẽ, nổi bật. Thêm vào đó, việc thiết kế với gương chiếu hậu đặt ở vị trí thấp hơn, thuận tiện cho việc quan sát.

Phần đuôi xe

Mazda 6 và Toyota Camry đều được thiết kế với cụm đèn hậu phía sau với hiệu ứng đèn LED tạo điểm nhấn cho đuôi xe.

Bên cạnh đó, Mazda 6 với đuôi xe thiết kế đẹp mắt, ống xả kép được viền chrome tạo ấn tượng cho người dùng.

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Trang bị ngoại thất

Trang bị ngoại thất của Mazda 6

Ngoại thất Mazda 62.0 Luxury2.0 Premium2.5 SignatureĐèn trước gần – xaLEDLEDLEDĐèn tự động bật/tắtCóCóCóĐèn tự động cân bằng góc chiếuCóCóCóĐèn tự động chỉnh chế độ đèn chiếu xaKhôngCóCóĐèn thích ứng thông minhKhôngTuỳ chọnCóĐèn chạy ban ngàyCóCóLEDĐèn hậuLEDLEDLEDGạt mưa tự độngCóCóCóGương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện

Đèn báo rẽ

Ốp cản sau thể thaoKhôngCóCóLốp225/55R17225/55R17225/45R19

Trang bị ngoại thất của Toyota Camry

Ngoại thất Camry2.0G2.0Q2.5Q2.5HVĐèn trước chiếu gầnBi-LEDBi-LEDBi-LEDBi-LEDĐèn trước chiếu xaBi-LEDBi-LEDBi-LEDBi-LEDĐèn tự độngCóCóCóCóĐèn cân bằng góc chiếuTự độngTự độngTự độngTự độngĐèn chiếu xa tự độngKhôngCóCóCóĐèn chiếu sáng ban ngàyLEDLEDLEDLEDĐèn sauLEDLEDLEDLEDGạt mưa tự độngCóCóCóCóGương chiếu hậuChỉnh điện

Gập điện tự động

Đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập điện tự động

Đèn báo rẽ

Tự chỉnh khi lùi

Nhớ vị trí

Chỉnh điện

Gập điện tự động

Đèn báo rẽ

Tự chỉnh khi lùi

Nhớ vị trí

Chỉnh điện

Gập điện tự động

Đèn báo rẽ

Tự chỉnh khi lùi

Nhớ vị trí

Lốp205/65R16235/45R18235/45R18235/45R18

So sánh về nội thất

Phần khoang lái

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Phần khoang lái của Mazda 6 được sắp xếp và bố trí một cách gọn gàng hơn. Chất liệu được chủ yếu sử dụng là và da và vân gỗ có màu sẫm, điều này làm toát lên sự sang trọng, lịch thiệp cho xe.

Cửa sổ trời được thiết kế ngay phía trên, tạo cho không gian thêm thoáng đãng và rộng rãi. Bên cạnh đó còn có gương chiếu hậu chống lóa, ghế trước được trang bị chỉnh điện và thông gió tất cả tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Cũng như giống Mazda 6, vật liệu được chủ yếu sử dụng cho Camry là da và trang trí ốp gỗ. Phần khoang lái được thiết kế chú trọng mang đến sự trải nghiệm cho người lái với vô lăng 3 chấu được mạ bạc, tích hợp trên đó là các nút điều chỉnh chức năng đầy đủ.

Xe được trang bị thêm lẫy chuyển số, phanh tay điện tử hay được bổ sung cả tính năng điều khiển hành trình chủ động, giúp tăng tính năng ưu việt cho xe.

Khoang hành khách

Mazda 6 có phần khoang dành cho hành khách rộng rãi, thoải mái, các hàng ghế sau của khoang hành khách được trang bị điều hòa, điểm tựa đầu và tựa tay tích hợp vào đó là có cả ngăn đựng ly và cổng sạc USB thuận tiện cho người dùng.

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Còn với Toyota Camry các vị trí ngồi cũng rất rộng rãi, khoảng trống để chân và trần xe đều rất thoáng cho người dùng, được trang bị đầy đủ các tiện nghi đi kèm như: điều hòa, rèn che mưa nắng,.. Khoảng trượt của ghế lớn nên dễ dàng giúp cho vượt làm rộng khoảng không gian ở phía trước hay phía sau của e.

Phần ghế ngồi

Cả Mazda 6 cà Toyota Camry đều được bọc ghế bằng da, được điều chỉnh điện và ghế lái hỗ trợ nhớ 2 vị trí. Tuy nhiên ghế lái của dòng xe Mazda 6 được đánh giá tốt hơn so với Camry trong khi đó hàng ghế dành cho khách thì Camry lại chiếm ưu thế hơn so với Mazda bởi vì nó có độ rộng hơn và có bệ để tay thoải mái hơn so với Mazda.

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Chế độ lái

Hiện tại cả 2 mẫu xe đều có chế độ Sport, tuy nhiên với xe Camry còn có thể 2 chế độ đó là Eco và Normal. Khi cả hai mẫu xe chạy ở chế độ lái Sport, phản ứng của động cơ Mazda 6 có phần nhanh nhạy hơn Toyota Camry khi công suất và mô-men xoắn đều đạt cực đại ở số vòng tua máy thấp hơn.

Tuy nhiên, Mazda 6 lại không được đánh giá cao về khả năng cách âm trong quá trình chuyển, đặc biệt là trên những bề mặt đường có độ nhám cao thì tiếng ồn lốp lọt vào khá nhiều. Dù vậy đây lại là một điểm cộng nhỏ dành cho Toyota Camry khi khả năng cách âm của mẫu xe vẫn được đánh giá cao từ trước.

Trang bị nội thất

Trang bị nội thất của xe Mazda 6

Nội thất Mazda 62.0 Luxury2.0 Premium2.5 SignatureVô lăngBọc daBọc daBọc daLẫy chuyển sốCóCóCóChìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmCóCóCóMàn hình HUDKhôngCóCóCruise ControlCóCóCóPhanh tay điện tử tích hợp giữ phanhCóCóCóGương chiếu hậu chống chói tự độngCóCóCóChất liệu ghếDa cao cấpDa cao cấpTuỳ chọn da NappaGhế láiChỉnh điện

Nhớ vị trí

Chỉnh điện

Nhớ vị trí

Chỉnh điện

Nhớ vị trí

Ghế hành khách trướcChỉnh điệnChỉnh điệnChỉnh điệnThông hơi làm mát ghế trướcKhôngCóCóHàng ghế thứ 2Gập 6:4Gập 6:4Gập 6:4Điều hoàTự động 2 vùngTự động 2 vùngTự động 2 vùngCửa gió hàng ghế sauCóCóCóMàn hình cảm ứng8 inch8 inch8 inchÂm thanh6 loa11 loa Bose11 loa BoseĐầu DVDCóCóCóKính chỉnh điệnCóCóCóCửa sổ trờiCóCóCó

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Trang bị nội thất của xe Toyota Camry

Nội thất Camry2.0G2.0Q2.5Q2.5HVVô lăngDaDaDaDaMàn hình đa thông tin4.2 inch7 inch7 inch7 inchChìa khoá thông minh & khởi động nút bấmCóCóCóCóCruise ControlCóChủ độngChủ độngChủ độngLẫy chuyển sốKhôngCóCóKhôngPhanh tay điện tửCóCóCóCóMàn hình HUDKhôngCóCóCóGhếDaDaDaDaGhế lái chỉnh điện10 hướng10 hướng10 hướng10 hướngGhế khách trước chỉnh điện4 hướng8 hướng8 hướng8 hướngHàng ghế sauCố địnhChỉnh điệnChỉnh điệnChỉnh điệnĐiều hoà tự động2 vùng3 vùng3 vùng3 vùngCửa gió hàng ghế sauCóCóCóCóMàn hình giải trí7 inch9 inch9 inch9 inchÂm thanh6 loa9 loa JBL9 loa JBL9 loa JBLCửa sổ trờiKhôngCóCóCóRèm chỉnh điệnKhôngCóCóCóCửa sổ chỉnh điện các cửaCóCóCóCóKhoá cửa điệnCóCóCóCóKhoá cửa từ xaCóCóCóCó

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

So sánh về công nghệ và tiện ích

Đối với Mazda 6 được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng, có cửa thông gió điều hòa cho hàng ghế ở phía sau. Bên cạnh đó hệ thống giải trí của xe còn được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch đi kèm với 11 loa Bose giúp người sử dụng giải nghiệm dịch vụ giải trí cao cấp nhất. Ngoài ra hệ thống còn có camera 360, rèm che nắng phía sau xe, sạc không dây, AUX, kết nối Apple Carplay và Android Auto.

Còn với Toyota Camry được trang bị hệ thống hiển thị trên kính lái HUD, kèm theo đó là màn hình IPAD 8 inch và 9 loa thương hiệu JBL cao cấp. Bên cạnh đó, Toyota Camry được thiết kế bảng điều khiển trên thanh đỡ tay sua, giúp người ngồi sau dễ dàng sử dụng được các tiện nghi trên xe, xe còn được hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto.

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ

Đối với xe Mazda 6

Thông số kỹ thuật2.0 Luxury2.0 Premium2.5 SignatureĐộng cơ2.0L2.0L2.5LKhoảng sáng gầm xe (mm)165Chiều dài cơ sở (mm)2.830Dung tích xy lanh19982488Mức tiêu hao nhiên liệuNội thành: 8.4L/100km

Cao tốc: 5.88L/100km

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Đối với Toyota Camry

Thông số kỹ thuật2.0G2.0Q2.5Q2.5HVĐộng cơ2.0L xăng2.5L xăngKhoảng sáng gầm xe (mm)140Chiều dài cơ sở (mm)2.825Dung tích xy lanh (cc)1998198724942494Mức tiêu hao nhiên liệuTrong đô thị: 8.53

Ngoài đô thị: 5.05

Hỗn hợp: 6.32

Trong đô thị: 8.54

Ngoài đô thị: 5.16

Hỗn hợp: 6.4

Trong đô thị: 9.58

Ngoài đô thị: 5.41

Hỗn hợp: 7.09

Trong đô thị: 4.9

Ngoài đô thị: 4.3

Hỗn hợp: 4.4

So sánh về trang bị an toàn

Toyota Camry 2.5QMazda6 2.0 PremiumTúi khí76Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốcCóCruise Control, camera lùi, cảm biến trước và sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngangCóChống trượt, cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát gia tốcKhôngCóKiểm soát lực kéo, cảnh báo áp suất lốp, cảm biến lùi, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổCóKhông

Kiểm tra vận hành

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Camry 2.5Q thế hệ thứ 8 sử dụng khối động cơ 2.5L, 4 xy lanh, 16 van DOHC, VVT-I kép. Cỗ máy này có thể sản sinh công suất tối đa 184 mã lực. Điều này tạo ra cách biệt rất lớn với đối thủ khi động cơ 2.0L của Mazda6 2.0 Premium chỉ tạo ra 153 sức ngựa.

Có thể nói sức mạnh hiện tại của Camry 2.5Q còn ngang bằng với xe hạng sang Mercedes benz C180. Do đó, Camry 2.5Q rất tự tin đem lại cho chủ nhân nhiều cung bậc cảm xúc thăng hoa cùng tốc độ.

Hộp số 6 cấp là hộp số tiêu chuẩn được trang bị trên cả hai xe. Vì thế, quá trình sang số mượt mà cùng độ chân thật trong cảm giác lái của hai đối thủ gần như giống nhau.

Vấn đề tiết kiệm nhiên liệu của cả 2 đều được tăng cường. Nếu Camry 2.5Q được tích hợp chế độ lái Eco thì Mazda6 2.0 Premium sở hữu tính năng Idling stop giúp ngắt động cơ khi dừng đèn đỏ.

Nên mua Mazda 6 hay Toyota Camry?

Việc chọn lựa xe nào để mua luôn là câu hỏi thắc mắc của khá nhiều người.

Nhìn tổng thể, Toyota Camry vẫn là sự lựa chọn an toàn khi chiếc xe sở hữu những ưu điểm như: vận hành bền bỉ, thiết kế phù hợp nhiều độ tuổi, tiện nghi trong khoang ghế, khả năng giữ giá cao trong cùng phân khúc.

Tuy nhiên Mazda 6 lại là sự lựa chọn thích hợp với những ai yêu thích sự trẻ trung, sang trọng, năng động, đặc biệt là trải nghiệm cảm giác lái thú vị trong những chuyến hành trình.

So sánh camry 2.5 q và mazda 6 2.5 năm 2024

Kết luận

Với bài viết trên, Nghiện Car đã giải đáp xong các vấn đề mà mọi người đang gặp phải. Nói chung việc mua dòng xe nào không chỉ phụ thuộc vào tài chính, ngoại hay nội thất mà sự yêu thích của bản thân cũng rất quan trọng. Nghiện Car chúc các bạn sẽ sở hữu xế hộp tốt nhất bản thân qua bài phân tích trên.