Tại sao bánh mì là danh từ không đếm được

Danh từ được chia thành 2 loại: danh từ đếm được [countable nouns] và danh từ không đếm được [uncountable nouns]. Danh từ lại có thể chia ra số ít, số nhiều. Thật là rắc rối phải không? Hãy cùng nhau “gỡ rối” qua bài viết này nhé.

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được sử dụng cho những thứ chúng ta có thể dễ dàng đếm được bằng số. Chúng có dạng số ít [Single] và danh từ số nhiều [Plural].

  • Để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều, ta thêm “s” hoặc “es” [khi danh từ kết thúc bằng “s”] vào cuối mỗi danh từ đó. Nếu N kết thúc bằng “y” thì chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” vào.

Lưu ý: Có một số danh từ đếm được bất quy tắc, bạn cần ghi nhớ.

Danh từ đếm được số ít  Danh từ đếm được số nhiều
A person [một người] Many people
A man [một người đàn ông] Two men
A woman [một người phụ nữ] Some women
A tooth [một cái răng] Many teeth
A child [một đứa trẻ] A lot of children
A foot [một dấu chân] Some feet
A mouse [một con chuột] Plenty of mice
A leaf [một chiếc lá] Lots of leaves
A goose [một con ngỗng] Some geese
  • Danh từ đếm được có thể sử dụng với các tính từ: a few, few, many, some, every, each, these, the number of,…
  • Danh từ đếm được có thể sử dụng với các mạo từ: a, an, the.
  • Danh từ đếm được thường dùng để chỉ vật.
Danh từ đếm được số ít  Danh từ đếm được số nhiều
one cat two cats
a cup of tea some cups of tea
one book four books
one chair the number of chairs
a flower many flowers
an orange a few oranges
the computer these computers

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không thể đếm được bằng số.

Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng [sự tin tưởng, lời khuyên…] hoặc những tập hợp [hành lý, vật dụng…].

Danh từ không đếm được  Ví dụ
Có thể sử dụng với mạo từ [the] hoặc không

rain/ the rain/ a rain

  • The rain is too heavy, I can’t go home right now. [Mưa to quá, tôi không thể về nhà ngay bây giờ.]
Sử dụng với các tính từ: some, any, enough, this, that, much.
  • Can I have some rice, please? [Vui lòng cho tôi xin ít cơm được không?]
  • This soup is delicious. [Món súp này rất ngon.]
KHÔNG dùng với các tính từ: these, those, every, each, either, neither. those milk [sữa], these sugar [đường], every rice [gạo]

Các danh từ không đếm được nên học thuộc

Đồ ăn Môn học Trừu tượng Thời tiết
food [thức ăn] mathematics [môn toán] advice [lời khuyên] thunder [sấm]
flour [bột] economics [kinh tế học] help [sự giúp đỡ] lightning [sét]
meat [thịt] physics [vật lý] fun [niềm vui] snow [tuyết]
rice [gạo, cơm] ethics [môn đạo đức] recreation [giải trí] rain [mưa]
cake [bánh] civics [môn giáo dục công dân] enjoyment [thưởng thức] sleet [mưa tuyết]
bread [bánh mì] art [môn mỹ thuật] information [thông tin] ice [nước đá]
ice cream [kem] architecture [môn kiến trúc] knowledge [kiến thức] heat [nhiệt]
cheese [pho mát] music [môn nhạc] news [tin tức] humidity [độ ẩm]
toast [bánh mì nướng] grammar [ngữ pháp] patience [sự kiên nhẫn] wind [gió]
pasta [mì ống] chemistry [môn hóa học] happiness [niềm vui] light [ánh sáng]
spaghetti [mì Ý] history [môn lịch sử] progress [sự tiến bộ] darkness [bóng tối]
butter [bơ] commerce [thương mại] confidence [sự tự tin]
oil [dầu] engineering [kỹ thuật] courage [sự can đảm]
honey [mật ong] politics [chính trị] intelligence [sự thông minh]
soup [súp] sociology [xã hội học]
salt [muối] psychology [tâm lý học]
tea [trà] archaeology [khảo cổ học]
coffee [cà phê]

Lưu ý: Một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được. Mình liệt kê trong khung, các bạn cần học thuộc lòng.

Danh từ Nghĩa
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Time

Thời đại, số lần

E.g. I have helped him three times before. [Tôi đã giúp anh ấy ba lần trước đây.]

Thời gian

E.g. You spent too much time shopping online. [Bạn đã dành quá nhiều thời gian để mua sắm trực tuyến.]

Work    Nghề, công việc, tác phẩm

E.g.
She has two works. [Cô ấy có hai tác phẩm.]

Shakespeare’s works make me interested. [Các tác phẩm của Shakespeare khiến tôi quan tâm.]

   Việc làm

E.g. This is my work. [Đây là công việc của tôi.]

Hair    Cọng tóc

E.g. There are two white hairs that I have found. [Có hai sợi tóc trắng mà tôi đã tìm thấy.]

    Tóc

E.g. She has too much hair. [Cô ấy có quá nhiều tóc.]

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE

Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được

  1. Would you like some [coffee]……..?
  2. Can you give me some [information] ……..
  3. He did not have much [sugar] …….. left.
  4. We did an hour of [work] …….. yesterday.
  5. How many [works] …….. does Shakespear have in his life?
  6. The children fell asleep quickly after a busy day of [fun] ………
  7. A couch is a piece of [furniture] ………
  8. Please buy a loaf of [bread] ………
  9. Most kids like [milk] …….., but Joey hates it.
  10. There are some [bird] …….. in the trees.
  11. There is some [milk] …….. on the floor.
  12. How many [city] …….. in Vietnam?
  13. These [shoe] …….. look old now.
  14. She bought a bottle of [oil] …….. and a packet of [rice] ………
  15. It’s nice [weather] …….. today.
  16. Students don’t seem to have much [homework] …….. these days.
  17. A lot of [equipment] …….. is required to play hockey safely.
  18. Here are some [cat] ………
  19. Don’t forget to buy a bag of [rice] …….. when you go shopping.
  20. Our house has seven [room] ………

Đáp án

  1. coffee [N không đếm được]
  2. information [N không đếm được]
  3. sugar [N không đếm được]
  4. work [N không đếm được]
  5. works [tác phẩm – N đếm được]
  6. fun [N không đếm được]
  7. furniture [N không đếm được]
  8. bread [N không đếm được]. A loaf of bread: một ổ bánh mì.
  9. milk [N không đếm được]
  10. birds [N đếm được]
  11. milk [N không đếm được]
  12. cities [N đếm được]. City có từ cuối là “y” nên chuyển “y” sang “I” và thêm “es”.
  13. shoes [N đếm được]
  14. oil [N không đếm được]. A bottle of oil: một chai dầu.
  15. weather [N không đếm được].
  16. homework [N không đếm được].
  17. equipment [N không đếm được].
  18. cats [N đếm được].
  19. rice [N không đếm được].
  20. rooms [N đếm được].

Danh từ đếm đượcdanh từ không đếm được không quá khó để phân biệt. Tuy nhiên lại có khá nhiều từ và được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Chính vì thế để có thể sử dụng đúng bạn cần thường xuyên luyện tập trong quá trình học tập và làm việc để phân biệt một cách chính xác nhất.

Qua bài viết này các bạn đã nắm được thế nào là danh từ đếm được, thế nào là danh từ không đếm được chưa? Hãy ghi nhớ bài học này để học tiếng Anh tốt hơn nhé.

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Video liên quan

Chủ Đề