Tiến hành các thí nghiệm sau (1) sục khí h2s vào dung dịch feso4

Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. [2] Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. [3] Sục khí CO2[ dư] vào dung dịch Na2SiO3. [4] Sục khí CO2[dư] vào dung dịch Ca[OH]2. [5] Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al[SO4]3. [6] Nhỏ từ từ dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là:

A.

5.

B.

6.

C.

3.

D.

4.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

không xảy ra
[6]
Các thí nghiệm thu được kết tủa là [2], [3], [5], [6].

Vậyđápánđúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các dung dịch: X1: dung dịch HCl X2: dung dịch KNO3 X3: dung dịch Fe2[SO4]3. Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu:

  • Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch

    Kết thúc phản ứng thu được [m + 4] gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?

  • Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2[SO4]3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe[NO3]2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước [dư] chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [1] Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. [2] Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. [3] Sục khí CO2[ dư] vào dung dịch Na2SiO3. [4] Sục khí CO2[dư] vào dung dịch Ca[OH]2. [5] Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al[SO4]3. [6] Nhỏ từ từ dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thị nghiệm thu được kết tủa là:

  • Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: NaOH, H2SO4, HCl và NaCl. Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là

  • Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 [có cùng số mol] vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là

  • Cho phảnứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2[SO4]3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Sau khicânbằng [vớihệsốlàcácsốnguyên, tốigiản], tổnghệsốcủacácchấtthamgiaphảnứnglà

  • Axit nào yếu nhất trong số các axit sau?

  • Cho hỗn hợp Fe, Cu vào

    đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chưa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [1]Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al[OH]4]. [2]Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. [3]Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. [4]Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3. [5]Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng. [6]Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư. Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn [kết tủa] không tan là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [1]. Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. [2]. Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng. [3]. Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2. [4]. Cho Cu vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư. [5]. Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. [6]. Cho Al vào dung dịch HNO3 dư [Sản phẩm khử duy nhất là NO]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:

  • Trong các thí nghiệm sau:

    [1] Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit

    [2] Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 rồi đun nóng.

    [3] Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.

    [4] Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

    [5] Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

    [6] Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

    [7] Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3

    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

  • Cho các phát biểu sau: [1] Cr là kim loại cứng nhất [2] Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất [3] Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất [4] Chất nào dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt [5] Chất nào có ánh kim là kim loại [6] Tùy từng môi trường khác nhau, kim loại có thể là chất oxi hóa hoặc chất khử Số phát biểu đúng là

  • Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm

  • Có các kết quả so sánh sau:

    [1] Tính dẫn điện Cu>Ag

    [2] Tính dẻo: Au>Fe

    [3] Nhiệt độ nóng chảy Na>Hg

    [4] Tính cứng: Cr>Ag

    Số kết quả so sánh đúng là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Sục khí Cl2 và dd NaOH ở nhiệt độ thường [b] Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dd chứa 3 mol NaOH [c] Cho KMnO4 vào dd HCl đặc dư [d] Cho hh Fe2O3 và Cu [tỉ lệ 2:1] vào dd HCl dư [e] Cho CuO vào dd HNO3 [f] Cho KHS vào dd NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là

  • Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe [ có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2] với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua [không còn khí dư]. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch

    dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X là:

  • Cho cấu hình electron:

    . Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có câu hình electron như trên?

  • Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B [đktc] gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:

  • Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Cho Cu dư vào dung dịch Fe[NO3]3. [b] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. [c] Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca[HCO3]2. [d] Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:

  • Có 5 lọ, mỗi lọ đựng bột của một trong 5 kim loại sau bị mất nhãn Al, Ba, Mg, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch

    loãng có thể nhận biết được bao nhiêu lọ trên?

  • Kết luận nào sau đây đúng?

  • Trong phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 -> H2SO4 + 2HCl, thì:

  • Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dưthuđược V lít CO2 [đktc]. Giátrịcủa V là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Việt Nam tham gia diễn đàn APEC năm?

  • Cho số phức

    . Phần thực của số phức z là ?

  • Để đồ thị hàm số

    có đỉnh nằm trên đường thẳng
    thì
    nhận giá trị nằm trong khoảng nào dưới đây?

  • Bất phương trình

    có tập nghiệm là

  • Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và với độ lớn gia tốc 0,4 m/s2thì đường đi [tính ra mét] của vật theo thời gian [tính ra giây] khi t < 50 giây được tính theo công thức:

  • Bề mặt catot của một tế bào quang điện nhận được công suất chiếu sáng P = 5 mW từ chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,45μm. Cho h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108[m/s]. Số photon mà catot nhận được trong một giây là:

  • Saukhisinhcon, đểthuậnlợichocôngtácvàchămsóccon, chi A bànvớichồngchuyểnđếnnhàsốngcùngbốmẹđẻcủachị, chồngchịđãvuivẻđồngý. Việclàmtrênthểhiện

  • Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp?

  • Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào trong H2O dư thấy thoát ra 2,24 lít [đktc] hỗn hợp X [ MX¯ = 20]. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam đồng thời có 0,56 lít [đktc] hỗn hợp khí Z [ MZ¯ = 26] thoát ra khỏi bình. Vậy giá trị của m là:

  • Công thức tính momen lực là

Video liên quan

Chủ Đề