Tiếng Anh 8 Unit 4 Listen

LISTEN.

Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. [Hãy nghe câu chuyện sau và chọn đầu đề cho bài học luân lý thích hợp nhất.]

Click tại đây để nghe:

Audio script:

Once a farmer lived a comfortable life with Ills family. His chickens laid many eggs which the farmer used to buy food and clothing for his family.

One day. he went to collect the eggs and discovered one of the chickens laid a gold egg. He shouted excitedly to his wife, "We're rich! We’re rich!"

His wife ran to him both looked at the amazement. The wife wanted more, so her husband decided to cut open all ihe chickens and find more gold eggs. Unfortunately he couldn't find any eggs. When he finished all the chickens were dead.

There were no more eggs of any kind for the foolish farmer and his greedy wife.

Dịch bài:

Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho ga đình mình.

Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứng và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.

Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thế mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy trứng đâu cả. Khi ông ta dừng tay thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.

Không còn quả trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam của mình.

Write the letter of the most suitable moral lesson.

a]   Don’t kill chickens.

b]   Don’t be foolish and greedy.

c]   Be happy with what you have.

d]   It’s difficult to find gold.

Dịch bài:

a. Đừng giết gà.

b. Đừng quá ngốc và tham lam.

c. Hãy bằng lòng với những gì mình có.

d. Thật khó để tỉm vàng.

Trả lời:

d. Don't be foolish and greedy.

LISTEN.

Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. 

[Hãy nghe câu chuyện sau và chọn đầu đề cho bài học đạo đức thích hợp nhất.]

Click tại đây để nghe:

Write the letter of the most suitable moral lesson.

a]   Don’t kill chickens.

b]   Don’t be foolish and greedy.

c]   Be happy with what you have.

d]   It’s difficult to find gold.

Hướng dẫn giải:

b] Don't be foolish and greedy.

Dịch bài:

Viết tiêu đề cho bài học đạo đức phù hợp nhất.

a] Đừng giết gà.

b] Đừng ngu ngốc và tham lam.

c] Hãy hài lòng với những gì bạn có.

d] Tìm vàng thật khó.

Audio script:

Once a farmer lived a comfortable life with his family. His chickens laid many eggs which the farmer used to buy food and clothing for his family.

One day, he went to collect the eggs and discovered one of the chickens laid a gold egg. He shouted excitedly to his wife, "We're rich! We're rich!"

His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The wife wanted more, so her husband decided to cut open all the chickens and find more gold eggs. Unfortunately he couldn't find any eggs. When he finished all the chickens were dead.

There were no more eggs of any kind for the foolish farmer and his greedy wife.

Dịch bài:

Ngày xưa có một người nông dân sống một cuộc sống rất sung túc cùng với gia đình. Gà của ông ta đẻ rất nhiều trứng và nhờ thế mà ông thường mua được thức ăn và quần áo cho gia đình mình.

Một ngày nọ, ông ta đi nhặt trứng và phát hiện ra một trong những chú gà của mình đẻ ra một quả trứng vàng, ông ta vui mừng hét vang với vợ: “Chúng ta giàu có rồi! Chúng ta giàu có rồi!”.

Vợ ông ta chạy lại và cả hai cùng nhìn quả trứng một cách sửng sốt. Bà vợ muốn có thêm nhiều quả trứng như thế, vì thế mà ông chồng quyết định mổ bụng cả bầy gà để tìm thêm trứng vàng. Thật không may, ông ta chẳng tìm thấy quả trứng nào cả. Khi ông ta làm xong thì cả bầy gà của ông ta đã chết sạch.

Không còn quả trứng gà nào nữa cho người nông dân ngốc nghếch và bà vợ tham lam của mình.

Loigiaihay.com

Page 2

READ

Click tại đây để nghe:

The Lost Shoe

Once a poor farmer had a daughter named Little Pea. After his wife died, the farmer married again. His new wife had a daughter, Stout Nut. Unfortunately, the new wife was very cruel to Little Pea. Little Pea had to do chores all day. This made Little Pea’s father very upset. He soon died of a broken heart.

Summer came and went. In the fall, the village held its harvest festival. That year, everyone was excited as the prince wanted to choose his wife from the village. Stout Nut’s mother made new clothes for her, but poor Little Pea had none.

However, before the festival started, a fairy appeared and magically changed Little Pea’s rags into beautiful clothes.

As Little Pea ran to the festival, she dropped one of her shoes and lost it. When the prince found the shoe, he decided to marry the girl who owned it. Of course the shoe fitted Little Pea. and the prince immediately fell in love with her.

Dịch bài:

Chiếc giày bị đánh rơi

Ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Suốt ngày, Little Pea phải làm công việc nhà. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.

Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô. Nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.

Thế nhưng, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và dùng phép thuật biến áo quần rách tà tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.

Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi mội chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày về làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khít chân Little Pea và thế là hoàng từ đem lòng yêu cô ngay.

1. Complete the sentences with words from the story.

[Hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.]

a] Little Pea’s father was a ________.

b] Little Pea’s mother________ when she was young.

c] Little Pea________ to do the housework all day after her father got married________ .

d] The prince wanted to________ a girl from Little Pea’s village.

e] Stout Nut’s mother did not make ________   ________ for Little Pea.

f] The prince found Little Pea’s________ shoe.

Hướng dẫn giải:

a. Little Pea’s father was a farmer.

b Little Pea's mother died when he was young.

c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again.

d. The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea’s village.

e. Stout Nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.

f. The prince found Little Pea's lost shoe.

Tạm dịch:

a. Cha của Little Pea là một người nông dân.

b Mẹ của Little Pea qua đời khi cô còn bé.

c. Little Pea phải làm việc nhà cả ngày sau khi cha cô kết hôn lần nữa.

d. Hoàng tử muốn kết hôn với một cô gái từ làng của Little Pea.

e. Mẹ của Stout Nut không may quần áo mới cho Little Pea.

f. Hoàng tử tìm thấy chiếc giày bị mất của Little Pea.

2. Answer the questions. Write the answers in your exercise book.

[Hỏi và trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập của em.]

a] Who was Little Pea?

b] What did Stout Nut’s mother make Little Pea do all day?

c] How did Little Pea get her new clothes?

d] Who did the prince decide to marry?

e] Is this a true story? How do you know?

Hướng dẫn giải:

a. Little Pea was a poor farmer's daughter.

b. Stout Nut’s mother made Little Pea do the chores all day.

c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.

d. The prince decided to marry the girl who owned the shoe.

e. No, this isn't a true story. This is a folktale.

Tạm dịch:

a. Little Pea là con gái của một người nông dân nghèo.

b. Mẹ của Stout Nut bắt Little Pea làm việc nhà cả ngày.

c. Một nàng tiên đã biến quần áo rách tả tơi của cô ấy thành quần áo đẹp.

d. Hoàng tử quyết định kết hôn với cô gái chủ nhân của chiếc giày.

e. Không, đây không phải là một câu chuyện có thật. Đây là một câu chuyện cổ tích dân gian.

Loigiaihay.com

Page 3

WRITE.

1. Complete the story. Use the verbs in the box.

[Hãy hoàn thành câu chuyện sau, dùng động từ cho trong khung.]

burned     escaped     went        was         appeared

left            lit                tied         was grazing         said

How the tiger got his stripes

One day, as a farmer was in his field and his buffalo [0] was grazing nearby, a tiger [1] _______. The tiger wanted to know why the strong buffalo was the servant and die small man [2] _______ the master. The farmer [3]_______ he had something called wisdom, but he [4] _______ it at home that day. He [5]______ to get the wisdom, but before that he [6] _______ the tiger to a tree with a rope because he didn’t want it to eat the buffalo. When he returned, the farmer brought some straw with him. He said it was his wisdom. He [7] ______ the straw and the fire [8] _______ the tiger. The tiger [9]______ , but it still has black stripes from the burns today.

Hướng dẫn giải:

1. appeared                2. was                 3. said

4. left                          5. went                6. tied

7. lit                            8. burned             9. escaped

Dịch bài:

Vì sao hổ có vằn

Một ngày nọ, khi một người nông dân đang ở trên đồng và con trâu của ông đang gặm cỏ gần đó thì một con hố xuất hiện. Con hổ muốn biết tại sao con trâu to khoẻ thế mà lại làm đầy tớ, trong lúc người đàn ông bé nhỏ kia lại làm ông chủ. Người nông dân nói ông có trí khôn nhưng hôm đó ông đã để quên nó ở nhà. Ông đi lấy trí khôn về, nhưng trước khi đi ông lấy dây thừng trói con hổ vào một gốc cây vì ông không muốn con hổ ăn con trâu của ông. Khi quay trở lại, người nông dân mang theo một ít rơm. Ông nói đó là trí khôn của mình. Ông châm lửa đốt con hổ. Con hổ trốn thoát, nhưng nỏ vẫn mang những vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.

2. Now imagine you are the man. Use the words to write the story. Start like this:

[Bây giờ em hãy tưởng tượng em là ngưòi đàn ông ấy. Em hãy dùng những từ gợi ý sau để viết thành câu chuyện, bắt đầu như thế này:]

One day as I was in the field and ........

One day/ I/ field

buffalo/ graze/ tiger/ come

It/ ask/ why/ strong buffalo/ my servant/ and I/ its master

I/ tell/ tiger/ I/ have/ wisdom

tiger/ want/ see/ it

I/ tell/ it/ I/ leave/ wisdom/ home

then I/ tie/ tiger/ tree/ rope/ I/ didn't/ want/ eat/ buffalo

I/ go/ get/ straw/ and/ burn/ tiger

tiger/ escape/ still have/ black stripes

Hướng dẫn giải:

One day as I was in the field and my buffalo was grazing nearby, a tiger came. It asked why the strong buffalo was my servant and why I was its master. I told the tiger that I had something called wisdom. The tiger wanted to see it, but I told it I left my wisdom at home that day. Then I tied the tiger to a tree with a rope because I didn't want it to eat my buffalo. I went to get some straw which I said was my wisdom and burned the tiger. The tiger escaped, but it still has black stripes from the burns today.

Tạm dịch:

Một ngày nọ khi tôi ở ngoài đồng và con trâu của tôi đang gặm cỏ gần đó, một con hổ tiến đến. Nó hỏi tại sao con trâu to khỏe thế lại là đầy tớ của tôi và tại sao tôi lại là chủ nhân của nó. Tôi đã nói với con hổ rằng tôi có một thứ gọi là trí khôn. Con hổ muốn nhìn thấy nó, nhưng tôi đã nói với tôi rằng tôi đã để trí khôn của tôi ở nhà. Sau đó, tôi trói con hổ vào một cái cây bằng dây thừng bởi vì tôi không muốn nó ăn thịt con trâu của tôi. Tôi đi lấy một ít rơm, thứ tôi gọi là trí khôn của tôi và đốt con hổ. Con hổ đã trốn thoát, nhưng nó vẫn có vằn đen do những vết cháy ấy cho đến bây giờ.

Loigiaihay.com

Page 4

Language Focus

       ● Past simple       

       ● Preposition of time: in, on, at, before, after, between       

1. Write the past simple form of each verb.

[Em hãy viết hình thức của thì quá khứ đơn cho mỗi động từ.]

a] run                  d] go                       h] ride

⟹ ran                 e] have                    i] eat

b] fly                    f] do                         j] sit

c] take                  g] be                        k] come

Hướng dẫn giải:

a. run ⟹ ran                   b. fly ⟹  flew

c. take ⟹ took                d. go ⟹ went 

e. have ⟹ had                f. do ⟹ did

g. be ⟹ was/ were          h. ride ⟹ rode

i. eat ⟹ ate                      j. sit ⟹ sat

k. come ⟹ came

2. Complete the dialogue below. Use the past simple.

[Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng thì quá khứ đơn.]

a]  Lan:_____________________ ?

     Nga: No. I ate noodles.

b] Ba: How did you get to school?

    Nam:_______________________ ?

c] Minh:____________________ ?

    Hoa: I was at home.

d] Chi: Which subject did you have yesterday?

    Ba:____________________ .

Hướng dẫn giải:

a. Lan: Did you eat bread for breakfast?

    Nga: No. I ate noodles.

b. Ba: How did you get to school?

    Nam: I got to school by bicycle./ I rode a bike to school./ I walked to school.

c. Minh: Where were you last night?

    Hoa: I was at home.

d. Chi: Which subject did you have yesterday?

    Ba: I had Maths, Physics, English and Literature.

Tạm dịch:

a. Lan: Bạn đã ăn sáng với bánh mỳ đúng không?

    Nga: Không, mình đã ăn mì.

b. Ba: Bạn đã đến trường bằng phương tiện gì?

    Nam: Mình đến trường bằng xe đạp./ Mình đi bộ đến trường.

c. Minh: Đêm qua bạn ở đâu?

    Hoa: Mình đã ở nhà.

d. Chi: Hôm qua bạn có những môn học nào?

    Ba: Mình có Toán, Vật lý, Tiếng Anh và Văn học.

3. Complete the sentences. Use the prepositions in the table.

[Hoàn thành các câu sau, dùng giới từ cho trong bảng.]

in

             November 1997

between

7 am and 8 am

on

             Monday, July 2

after

3 pm

at

             6 pm

before

a] I'll see you on Wednesday.

b] I’m going to Laos________ January.

c] We must be there________ 8.30 and 9.15.

d] The bank closes________ 3 pm. If you arrive________ 3 pm, the bank will be closed.

e] I'll be home_______ seven because 1 want to see the seven o’clock news.

Hướng dẫn giải:

a. I'll see you on Wednesday.

b. I’m going to Laos in January.

c. We must be there between 8.30 and 9.15.

d. The bank closes at 3 pm. If you arrive after 3 pm, the bank will be closed.

e. I’ll be home before seven because I want to see the seven o’clock news.

Tạm dịch:

a. Mình sẽ gặp bạn vào thứ Tư.

b. Mình sẽ sang Lào vào tháng Giêng.

c. Chúng ta phải ở đó trong khoảng giữa 8.30 và 9.15.

d. Ngân hàng đóng cửa lúc 3 giờ chiều. Nếu bạn đến sau 3 giờ chiều, ngân hàng sẽ bị đóng cửa.

e. Mình sẽ về nhà trước bảy giờ vì mình muốn xem tin tức lúc bảy giờ.

4. Look at the pictures. Complete the dialogue. Use used to and the verbs in the box.

[Hãy nhìn tranh rồi hoàn thành hội thoại sau, sử dụng used to và động từ cho trong khung.]

Nga: Where is this? It isn’t Ha Noi.

Hoa: No, it’s Hue. I [0] used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I [1]_______ long hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She [2] ________ my next-door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They [3] _________ in Hue, too.

Hướng dẫn giải:

Nga: Where is this? It isn’t in HaNoi.

Hoa: No, it’s in Hue. I [0] used to stay there.

Nga: Is that you, Hoa?

Hoa: Yes. I [1] used to have lonq hair.

Nga: Who is in this photo?

Hoa: That is Loan. She [2] used to be my next door neighbor.

Nga: Are they your parents?

Hoa: No. They’re my aunt and uncle. They [3] used to live in Hue, too.

Tạm dịch:

Nga: Đây là đâu? Chỗ này không phải ở Hà Nội.

Hoa: Không, nó ở Huế. Mình đã từng ở đó.

Nga: Kia là bạn phải không Hoa?

Hoa: Đúng thế. Mình từng có mái tóc dài.

Nga: Ai trong bức ảnh này thế?

Hoa: Đó là Loan. Cô ấy từng là hàng xóm bên cạnh nhà mình.

Nga: Họ có phải là bố mẹ bạn không?

Hoa: Không. Họ là dì và chú của tôi. Họ cũng từng sống ở Huế. 

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề