Tiêu tiền như nước tiếng Anh là gì

Thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Anh đều mang đến những từ ngữ phong phú và thú vị. Bạn có thể nói về màu sắc, về bộ phận cơ thể con người, về cuộc sống, tình yêu hay liên quan đến trái cây,… Trong bài viết này Pantado xin chia sẻ tới các bạn về 10 thành ngữ liên quan đến ‘Money' [tiền bạc] cực kỳ thú vị. Hãy theo dõi nhé!

>> Mời tham khảo: Các loại mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh bạn cần biết

1. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây

Trong tiếng Việt chúng ta thường dùng câu “tiền đâu phải lá mít” để nói về việc tiền không phải tự nhiên mà có, nên bạn cần không nên tiêu phung phí, cần phải cân nhắc khi sử dụng.

Ví dụ:

My daughter Mai wants a car for her 17th birthday, but I can't afford it, but you know, money doesn’t grow on tree.

Con gái tôi, Mai muốn có một chiếc ô tô cho sinh nhật lần thứ 17 của nó, nhưng tôi không đủ tiền mua. nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.

>> Xem thêm: Học tiếng anh online cho trẻ em

2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng

Câu này có nghĩa là việc bạn muốn kiếm được đồng tiền rất dễ dàng mà bạn không phải lao động cận lực.

Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.

Ví dụ

Gambling added spice to people’s lives, for it offered the hope of making easy money.

Cờ bạc khiến đời sống người ta thêm hương vị với hy vọng kiếm tiền dễ dàng.

3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề

Câu này ý nói rằng bạn có rất nhiều tiền có thể tiêu xài xả láng và có thể làm những gì bạn thích.

Ví dụ

Phuong Anh travels around the world as if money were no object.

Phương Anh đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.

4. Money talks: Có tiền là có quyền

Theo nghĩa đen thì chính là đồng tiền biết nói, có nghĩa là bạn có tiền thì sẽ có quyền, tiền càng nhiều thì quyền lực của bạn càng lớn, và có sức ảnh hưởng đến những người khác.

Ví dụ:

Money talks in today’s harsh economic climate.

Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.

5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền

Ý nói ở đây là ai đó có nhiều tiền đến nối không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình, tiêu sài một cách thoải mái không suy nghĩ.

Ví dụ

She has just buy a Cadilac. I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.

Cô ta vừa mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài..

6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ

Câu này có nghĩa gần tương tự như câu nói thành ngữ của Việt Nam là “ ném tiền qua cửa sổ”, đều ám chỉ đến việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.

Ví dụ:

We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.

Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.

7. Time is money: Thời gian là tiền bạc

Câu này nó nhấn mạnh đó chính là thời gian là vàng bạc, vô cùng quý giá, do đó bạn không nên lãng phí thời gian.

Ví dụ:

I can’t afford to spend a lot of time standing here and talking. Time is money, you know! 

Tôi không đủ khả năng để dành nhiều thời gian đứng đây và nói được. Cậu biết đấy, thời gian là vàng bạc.

8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước

Như câu nói của nó đó chính là việc ai đó sử dụng tiền bạc một cách hoang phí.

Ví dụ:

I can't stand you anymore. You spend money like water.

Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.

9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc

Câu này có nghĩa là việc tiêu tiền vào một việc không cần thiết, cũng chỉ ra việc một người tiêu xài tiền bạc một cách phung phí.

Ví dụ:

He just bought another camera - he has more money than sense.

Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc

10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật

Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.

Ví dụ:

He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.

Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.

Trên đây là 10 thành ngữ tiếng Anh với Money được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Kiếm tiền trong tiếng là gì đó là cụm từ Earn money, liên quan đến money chúng ta có rất nhiều câu liên quan đến nó để ví von về một ai đó. Mong rằng với 10 cụm từ trên sẽ giúp bạn có thêm vốn từ tiếng Anh vận dụng trong cuộc sống. Cảm ơn bạn!

>> Mời bạn quan tâm: Luyện thi chứng chỉ cho bé

Bạn muốn diễn tả về những người “giàu nứt đố đổ vách” hay những người “nghèo rớt mồng tơi”, nhưng lại không biết dùng câu từ nào để thể hiện chính xác? Vậy nên, dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc giúp bạn diễn đạt hiệu quả ý nghĩa của lời nói. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để hiểu thêm những idiom về tiền bạc, về giàu có, về nghèo khó Preppies nhé!

Một số idiom về tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay

I. Thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc

1. Penny-pinching

Penny-pinching là thành ngữ tiếng Anh về tiền đầu tiên mà PREP muốn giới thiệu đến bạn đọc. Penny-pinching có ý nghĩa là tiết kiệm tiền, hoặc dùng để miêu tả ai đó không sẵn sàng chi tiền để làm điều gì

Ví dụ: She has to do some penny-pinching this month if She wants to buy that coat!

Thành ngữ tiếng Anh về tiền: Penny-pinching

2. A penny saved is a penny earned

Theo nghĩa đen, thành ngữ tiếng Anh về tiền a penny saved is a penny earned có nghĩa một xu tiết kiệm cũng chính là một xu làm ra. Còn về nghĩa bóng, a penny saved is a penny earned khuyên con người không nên tiêu xài quá hoang phí. Ví dụ cụ thể:

  • I’d advise anyone to put aside a proportion of their earnings – a penny saved is a penny earned
Idiom A penny saved is a penny earned

3. The best things in life are free

The best things in life are free là cách nói tương tự của cụm từ “money isn’t everything”. Nghĩa đen của thành ngữ này là “tiền bạc không phải là tất cả”. Với nghĩa bóng, the best things in life are free mang ý nghĩa chúng ta không thể mua được những thứ quan trọng nhất trong cuộc sống, ví dụ như tình yêu, tình bạn hay sức khỏe. Ví dụ cụ thể:

  • My favorite thing in life is going for a walk in the park with my family – The best things in life are free!
The best things in life are free

4. Saving for a rainy day

Saving for a rainy day là một thành ngữ tiếng Anh về tiền. Saving for a rainy day mang ý nghĩa tiết kiệm tiền bạc để sử dụng vào lúc cần thiết trong tương lai. Ví dụ cụ thể:

  • I feel very unstable if there is no money left to save for a rainy day
Saving for a rainy day

5. A fool and his money are soon parted

A fool and his money are soon parted – idiom về tiền bạc được hiểu là “tiền đội nón ra đi”. Thành ngữ tiếng Anh về tiền a fool and his money are soon parted miêu tả người khờ dại thường tiêu tiền hoang phí mà không suy nghĩ thấu đáo. Ví dụ cụ thể:

  • Annie relishes her extravagant lifestyle – but then a fool and her money are soon parted
A fool and his money are soon parted

6. Money doesn’t grow on trees

Money doesn’t grow on trees – thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc. Nghĩa đen của money doesn’t grow on trees“tiền không mọc ra từ cây”. Khi sử dụng thành ngữ này, người dùng sẽ hiểu nó có nghĩa là có nghĩa là chúng ta không nên hoang phí tiền bạc vì tiền bạc chỉ có hạn mà thôi. Ví dụ:

  • My daughter Janie wants a car for her 16th birthday, but I can’t afford it. Money doesn’t grow on trees!
Money doesn’t grow on trees

7. Money talks

Bạn có thể hiểu idiom về tiền money talks là đồng tiền lên tiếng/ có tiền là có quyền. Cụ thể, thành ngữ tiếng Anh về tiền money talks mang ý nghĩa nhấn mạnh sức thuyết phục, cũng như quyền lực to lớn của đồng tiền. Ví dụ:

  • Don’t worry. I have a way of getting things done. Money talks.
Money talks

8. Look like a million dollars/bucks

Dịch câu thành ngữ tiếng Anh look like a million dollars/bucks ta có thể hiểu qua qua rằng idiom này mang nghĩa giống như một triệu đồng đô la. Vậy nên hãy dùng thành ngữ về tiền trong tiếng Anh này khi bạn muốn nói tới điều gì đó rất tốt, tuyệt vời; rất sắc sảo, thanh tú, trang nhã. Ví dụ:

  • The beauty regularly updates her Instagram account with photos that show her looking like a million bucks in all kinds of apparel
Look like a million dollars/bucks

9. Born with a silver spoon in one’s mouth

Thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc born with a silver spoon in one’s mouth mang nghĩa là “ngậm thìa vàng” trong tiếng Anh. Born with a silver spoon in one’s mouth dùng để chỉ những ai sinh ra trong gia đình giàu có, quyền lực, có rất nhiều tiền. Ví dụ:

  • Minh doesn’t know what it’s like to be poor. He was born with a silver spoon in his mouth
Born with a silver spoon in one’s mouth

10. Rags to riches

Rags to riches là thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc. Rags to riches được sử dụng để ám chỉ những người đi lên từ hai bàn tay trắng. Bạn nên sử dụng Rags to riches để miêu tả những người đã từng rất nghèo khổ, cố gắng vươn lên để đạt được sự thành công nhất định nào đó. Ví dụ:

  • I’m even more passionate about every person who wants to go from rags to riches
Rags to riches

Tham khảo thêm bài viết:

  • 10+ thành ngữ tiếng Anh về thành công

II. Thành ngữ chỉ sự đắt đỏ trong tiếng Anh

1. Pay an arm and a leg for something

Pay an arm and a leg for something – một thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc và chỉ sự đắt đỏ, “đắt cắt cổ”. Pay an arm and a leg for something mang ý nghĩa là trả rất nhiều tiền cho một thứ gì đó. Ví dụ cụ thể:

  • The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar
Pay an arm and a leg for something

2. Costs an arm and a leg

Costs an arm and a leg mang ý nghĩa rất đắt đỏ. Do đó để mô tả một khoản chi tiêu lớn hoặc một thứ gì mắc tiền ta có thể sử dụng costs an arm and a leg. Ví dụ:

  • I’d love to buy a Porsche, but they cost an arm and a leg
Costs an arm and a leg

3. Shell out money/ to fork over money

Bạn nên sử dụng thành ngữ tiếng Anh về tiền shell out money/to fork over money để miêu tả việc chi tiền/ mua thứ gì vô cùng đắt đỏ. Ví dụ:

  • He had to fork over a lot of money for traffic fines last week
Shell out money/ to fork over money

4. To pay through the nose

Nếu dịch thành ngữ tiếng Anh về tiền to pay through the nose theo word by word thì nó có nghĩa là “trả bằng mũi”. Nghĩa bóng của idiom về tiền này đó là ám chỉ khoảng thời gian bạn phải trả một khoản chi phí cắt cổ. Ví dụ cụ thể:

  • They paid through the nose to get the car fixed
To pay through the nose

5. To splash out on something

Để miêu tả, diễn tả ai đó tiêu xài quá hoang phí, đặc biệt là chi tiêu rất nhiều tiền vào điều không nhất thiết cần đến thì bạn nên sử dụng thành ngữ tiếng Anh về tiền to splash out on something. Ví dụ:

  • I was feeling down, so I splashed out on a new computer and then felt great
To splash out on something

Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh về tiền thông dụng nhất. Để có thể ghi nhớ dễ dàng, hiểu chi tiết những idiom về tiền này, PREP khuyên Preppies hãy ghi chép những thành ngữ này vào sổ tay từ vựng hoặc các phần mềm học từ vựng online nhé. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi IELTS và THPT Quốc gia!

Video liên quan

Chủ Đề