Top điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 năm 2024

NDO - Chiều 1/7, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã ký Quyết định phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông công lập năm học 2023-2024 của các trường trên địa bàn thành phố. Trước đó, kết quả điểm thi của các thí sinh đã được công bố vào chiều tối ngày hôm qua (30/6).

Thứ bảy, ngày 01/07/2023 - 18:24

Top điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 năm 2024
Thí sinh tại kỳ thi vào lớp 10 của Hà Nội năm học 2023-2024 (Ảnh: Trường THPT Việt Đức)

Điểm chuẩn lớp 10 công lập ở TP HCM được công bố trưa 7/7, dao động 10,5-25,5 điểm tổng 3 môn Toán, Văn, Anh.

Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền lấy cao nhất, thí sinh đạt trung bình 8,5 điểm một môn mới đỗ. Mức thấp nhất thuộc về THPT Đa Phước, Bình Khánh, Cần Thạnh, An Nghĩa, THCS&THPT Thạnh An với 10,5 điểm, tương đương 3,5 điểm mỗi môn.

10 trường lấy điểm chuẩn lớp 10 cao nhất TP HCM

Điểm chuẩn vào lớp 10 công lập của 108 trường THPT ở TP HCM như sau:

TT Trường THPT Điểm NV1 Điểm NV2 Điểm NV3 Quận 1 1 Trưng Vương 21,5 21,75 22 2 Bùi Thị Xuân 23,5 24,5 24,75 3 Ten Lơ Man 18,25 19 20 4 Năng khiếu TDTT 13,5 14,5 15,5 5 Lương Thế Vinh 20,25 20,75 21 Quận 3 6 Lê Quý Đôn 23,25 24,25 25 7 Nguyễn Thị Minh Khai 24,25 24,5 24,75 8 Lê Thị Hồng Gấm 14,25 14,75 15,5 9 Marie Curie 20 21,25 21,5 10 Nguyễn Thị Diệu 15,5 16,25 16,5 Quận 4 11 Nguyễn Trãi 13,25 13,75 14,5 12 Nguyễn Hữu Thọ 16,25 17,25 17,5 Quận 5 13 Trung học Thực hành Sài Gòn 21,75 22 22,75 14 Hùng Vương 19,25 19,75 20,5 15 Trung học thực hành - ĐHSP 22,5 23 24 16 Trần Khai Nguyên 21,25 21,5 22 17 Trần Hữu Trang 14,25 14,5 15,5 Quận 6 18 Mạc Đĩnh Chi 23,25 23,5 23,75 19 Bình Phú 21 21,5 21,75 20 Nguyễn Tất Thành 17,75 18 18,25 21 Phạm Phú Thứ 15,5 16 16,75 Quận 7 22 Lê Thánh Tôn 18,5 18,75 19,25 23 Tân Phong 13,75 14,25 15,25 24 Ngô Quyền 20,25 20,5 20,75 25 Nam Sài Gòn 20,25 20,75 21 Quận 8 26 Lương Văn Can 13,5 14,25 14,5 27 Ngô Gia Tự 12 12,5 13,5 28 Tạ Quang Bửu 14,25 15 15,5 29 Nguyễn Văn Linh 11,25 11,75 12,75 30 Võ Văn Kiệt 16,25 16,75 17,5 31 Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 13,25 14 15 TP Thủ Đức 32 Giồng Ông Tố 18,5 18,75 19 33 Thủ Thiêm 14,5 15,5 15,75 34 Nguyễn Huệ 17 17,25 17,5 35 Phước Long 18,5 18,75 19 36 Long Trường 12,25 13 13,75 37 Nguyễn Văn Tăng 11,75 12 12,25 38 Dương Văn Thì 16,25 16,5 16,75 39 Nguyễn Hữu Huân 23,75 24 24,25 40 Thủ Đức 21,5 22,75 23 41 Tam Phú 19 19,5 19,75 42 Hiệp Bình 15 16 17 43 Đào Sơn Tây 12,75 13 14,25 44 Linh Trung 15,5 16 16,75 45 Bình Chiểu 13,25 14,25 15 Quận 10 46 Nguyễn Khuyến 19,5 20,25 20,5 47 Nguyễn Du 21,25 22 22,25 48 Nguyễn An Ninh 15 15,25 16 49 THCS-THPT Diên Hồng 15,25 16 16,75 50 THCS-THPT Sương Nguyệt Anh 13,5 14,25 15 Quận 11 51 Nguyễn Hiền 19 19,75 20,75 52 Trần Quang Khải 17 17,5 18 53 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 15,5 16,5 17,25 Quận 12 54 Võ Trường Toản 21,25 21,75 22 55 Trường Chinh 18,25 19 19,75 56 Thạnh Lộc 16,5 17,25 18,25 Quận Bình Thạnh 57 Thanh Đa 14,75 15,5 16,5 58 Võ Thị Sáu 21 22 23 59 Gia Định 24,5 24,75 25 60 Phan Đăng Lưu 15,75 16,5 16,75 61 Trần Văn Giàu 17,25 17,75 18 62 Hoàng Hoa Thám 19,25 20,25 20,5 Quận Gò Vấp 63 Gò Vấp 17,25 17,75 18,25 64 Nguyễn Công Trứ 21,25 21,5 22 65 Trần Hưng Đạo 20,5 21,25 21,5 66 Nguyễn Trung Trực 18,25 18,75 19,5 Quận Phú Nhuận 67 Phú Nhuận 23,5 23,75 24,25 68 Hàn Thuyên 15,25 16,25 17,75 Quận Tân Bình 69 Tân Bình 20,25 20,5 21,25 70 Nguyễn Chí Thanh 20,25 21,25 21,5 71 Nguyễn Thượng Hiền 25,5 25,75 26 72 Nguyễn Thái Bình 17,25 18 18,25 Quận Tân Phú 73 Trần Phú 23,5 23,75 24 74 Tây Thạnh 21,75 22,75 23,25 75 Lê Trọng Tấn 20,25 20,5 20,75 Quận Bình Tân 76 Vĩnh Lộc 17 17,25 17,5 77 Nguyễn Hữu Cảnh 19 19,5 19,75 78 Bình Hưng Hòa 18,25 18,75 19,5 79 Bình Tân 15,25 15,75 16,5 80 An Lạc 15,75 16 16,75 Huyện Bình Chánh 81 Bình Chánh 12 12,5 13,25 82 Tân Túc 12,75 13,25 13,75 83 Vĩnh Lộc B 14,25 15 15,25 84 Năng khiếu TDTT Bình Chánh 11,5 12,75 13,5 85 Phong Phú 11 11 11 86 Lê Minh Xuân 13,25 14 14,25 87 Đa Phước 10,5 10,5 10,5 Huyện Cần Giờ 88 THCS-THPT Thạnh An 10,5 10,5 10,5 89 Bình Khánh 10,5 10,5 10,5 90 Cần Thạnh 10,5 10,5 10,5 91 An Nghĩa 10,5 10,5 10,5 Huyện Củ Chi 92 Củ Chi 14,75 15,25 15,75 93 Quang Trung 11,25 11,5 11,5 94 An Nhơn Tây 10,5 10,75 11 95 Trung Phú 14,75 15 15,25 96 Trung Lập 10,5 10,5 10,5 97 Phú Hòa 12 13,5 13,5 98 Tân Thông Hội 14 14,75 15 Huyện Hóc Môn 99 Nguyễn Hữu Cầu 23 23,25 23,75 100 Lý Thường Kiệt 19,75 20,25 20,5 101 Bà Điểm 18,75 19,25 19,5 102 Nguyễn Văn Cừ 15 15,75 16 103 Nguyễn Hữu Tiến 18 18,25 18,5 104 Phạm Văn Sáng 16,25 17,5 17,75 105 Hồ Thị Bi 16,5 17,25 17,5 Huyện Nhà Bè 106 Long Thới 12,75 13 13,25 107 Phước Kiển 11,25 11,5 12,25 108 Dương Văn Dương 13 13,25 13,5

Nguyên tắc xét tuyển là thí sinh đậu nguyện vọng cao nhất sẽ không được xét tiếp các nguyện vọng sau. Các em nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT đã trúng tuyển từ ngày 11/7 đến 16h ngày 1/8, nếu không sẽ bị xóa tên.

Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường THPT không nhận đơn, không giải quyết trường hợp xin đổi nguyện vọng.

Top điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 năm 2024

Thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập tại điểm trường THPT Trưng Vương, ngày 6/6. Ảnh: Quỳnh Trần

Kỳ thi lớp 10 công lập ở TP HCM diễn ra ngày 6-7/6.

Cách đây hơn hai tuần, Sở đã công bố điểm thi của gần 96.000 thí sinh. Môn Ngoại ngữ có khoảng 32% bài thi đạt điểm giỏi (8 điểm trở lên), cao nhất trong ba môn cơ bản. Tỷ lệ thí sinh điểm dưới trung bình môn Ngoại ngữ là 32,3%, giảm so với tỷ lệ 44,8% của năm ngoái. Ở môn Văn, điểm số cao nhất là 9,25. Trong khi môn Toán có 121 bài thi đạt điểm tuyệt đối. Tỷ lệ bài thi có điểm dưới trung bình môn Văn và Toán lần lượt là 11,8% và 46%.

Gần 110 trường công lập sẽ tiếp nhận khoảng 77.300 học sinh (80%). Số còn lại có thể theo học các trường THPT tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc các trường trung cấp, cao đẳng nghề. Theo thống kê, những nơi này có thể tiếp nhận khoảng 51.000 học sinh lớp 10, xét chủ yếu bằng học bạ.