Trắc nghiệm văn 8 giữa học kì 2
Để đạt được kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì II môn Ngữ văn, các bạn học sinh lớp 8 đừng quên tham khảo: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 của Tip.edu.vn. Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 8 này được chọn lọc kỹ càng, giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi, cấu trúc đề thi. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô và các bạn học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kì thi giữa kì 2 sắp tới. I. Trắc nghiệm: (2 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Câu văn: “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đô” thuộc kiểu câu; A. Trần thuật. B. Câu bị động. C. Câu phủ định để khẳng định. D. Câu cảm thán. Câu 2: Khi cô giáo đang giảng bài, 1 bạn tỏ ra mình đã hiểu, nói xen vào lời giảng của cô. Trong hội thoại, hành vi của bạn đó được gọi là gì? A. Nói leo. B. Nói hỗn C. Chêm lời D. Cướp lời Câu 3: Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ. Câu 4: Trật tự từ của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian? A. Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy. B. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập. C. Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị. D. Mày dại quá, cứ vào đây, tao chạy cho tiền tàu. II. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: (2 điểm) Phát hiện lỗi lô-gic trong các câu sau. Chữa lại các lỗi đó. a) Trong việc học tập nói chung và lao động nói riêng, bạn Nam đều rất gương mẫu. b) Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài văn có giá trị. c) Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình không nói những bí mật của em. d) Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi học muộn. Câu 6: (2 điểm) Chỉ ra phép trật tự từ trong câu thơ sau? Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ đó? a. “Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà” (Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang) b. “Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh Bọ Ngựa”. (Tô Hoài- Dế Mèn phiêu lưu kí) Câu 7: (4 điểm) (Dành cho lớp B, C, D): Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về tác dụng của đi bộ ngao du. Sử dụng câu trần thuật, cảm thán? (Dành cho lớp A): Cho đoạn thơ: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”. (“Quê hương” – Tế Hanh) Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về câu thơ trên, có sử dụng câu cảm thán, câu trần thuật? I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng: 0,5 điểm. II. Tự luận: Câu 5: (2đ) HS phát hiện được 1 lỗi sai, chữa lại được 0,5đ a) Trong học tập cũng như trong lao động, bạn Nam đều rất gương mẫu. b) Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài thơ có giá trị. c) Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình nói những bí mật của em. d) Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi học đúng giờ. Câu 6: (2điểm) a. – Chỉ ra phép đảo trật tự từ trong câu thơ (1đ) – Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ đó (3đ) – HS nêu được câu chủ đề và triển khai theo các nội dung sau:
b. Đưa phụ ngữ lên trước để nhấn mạnh sự ngạo nghễ, điệu bộ làm tịch của anh chàng bọ ngựa. Câu 7: (4 điểm) l. Yêu cầu về hình thức:
II. Yêu cầu về nội dung: HS trình bày được các ý cơ bản sau: – Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ:
– Cảm nhận về đoạn thơ:
⇒ Đó là tình yêu quê hương trong sáng tha thiết sâu nặng của Tế Hanh. (0.5đ)
Tham khảo thêm: Phân tích bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. (0,25 đ) Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt C. Điệu bộ B. Cử chỉ D. Ngôn từ Câu 2. (0,25 đ) Trong những câu sau, câu nào không có mục đích hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? C. Trời ơi, sao tôi khổ thế này? B. Ai là tác giả bài thơ này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 3. (0,5 đ) Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì? “Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng còn là sớm!” A. Khuyên bảo. B. Ra lệnh. C. Yêu cầu. D. Đề nghị. Câu 4. (0,25 đ) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí… dẫn trong công văn. D. Cả ba ý trên. Câu 5: (0,25 đ) Dòng nào sau đây nêu lên chức năng chính của câu nghi vấn? A. Dùng để yêu cầu. C. Dùng để bộc lộ cảm xúc. B. Dùng để hỏi. D. Dùng để kể sự việc. Câu 6. (0,25 đ) Câu “Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc” là kiểu câu gì? A. Câu cảm thán. B. Câu nghi vấn. C. Câu cầu khiến. D. Câu phủ định. Câu 7. (0,5 đ) Nối cột sao cho đúng
Phần II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) Hãy sắp xếp các cụm từ in đậm trong câu: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.” bằng ba cách khác nhau. Cách sắp xếp nào hợp lí? Vì sao? Câu 2: (5,0 điểm) Viết đoạn hội thoại trong đó có sử dụng các kiểu câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. I/ TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Học sinh trả lời đúng một câu cho 0,25 điểm.
Câu 7:
Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) – HS có thể sắp xếp câu như sau: (1 điểm)
– Chỉ ra được cách sắp xếp hợp lí, giải thích vì sao (1 điểm) Cách sắp xếp trật tự từ của câu trong văn bản mang lại hiệu quả diễn đạt cao hơn vì:
Câu 2: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về việc học của bản thân (Có sử dụng ít nhất 2 kiểu câu đã học). Đồng thời xác định kiểu câu của các câu đã viết.
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” thuộc thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Câu 2. Thơ của tác giả nào được coi là gạch nối giữa hai nền thơ cổ điển và hiện đại Việt Nam? A. Trần Tuấn Khải B. Tản Đà Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại? A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ. Câu 4. Đọc hai câu thơ sau và cho biết: Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ- Khắp dân làng tấp nập đón ghe về (Tế Hanh), thuộc hành động nói nào? A. Hỏi B. Trình bày Câu 5. Tác phẩm “Hịch tướng sĩ” được viết vào thời kì nào? A. Thời kì nước ta chống quân TốngB. Thời kì nước ta chống quân ThanhC. Thời kì nước ta chống quân Minh D. Thời kì nước ta chống quân Nguyên Câu 6. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Nhớ rừng” của (Thế Lữ) là gì? A. Bay bổng, lãng mạnB. Thống thiết, bi tráng, uất ứcC. Nhỏ nhẹ, trầm lắng D. Sôi nổi, hào hùng Câu 7. Yêu cầu về lời văn của bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh là gì? A. Có tính hình tượngB. Có nhịp điệu, giàu cảm xúcC. Có tính hàm xúc D. Có tính chính xác và biểu cảm Câu 8. Dòng nào phù hợp với nghĩa của từ “thắng địa” trong câu: “Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa” (Chiếu dời đô)? A. Đất có phong cảnh đẹpB. Đất có phong thủy tốtC. Đất trù phú, giàu có D. Đất có phong cảnh và địa thế đẹp PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Em hãy cho biết: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớMàu nước xanh cá bạc, chiếc buồm vôi,Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!” (Quê hương – Tế Hanh) Câu 3 (5,0 điểm) Vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua bài thơ Ngắm trăng. PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) Yêu cầu: Học sinh viết lại chữ cái đầu câu trả lời đúng (trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai hoặc thừa thì không cho điểm.
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1:
Câu 2: Học sinh cảm nhận được:
Câu 3: a. Về kỹ năng
b. Về kiến thức: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những nội dung sau: * Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn được tác giả, tác phẩm.
* Thân bài: (4,0 điểm)
* Lưu ý: Dành 1,0 điểm khuyến khích bài viết có sự sáng tạo, giới thiệu hấp dẫn, lời văn trong sáng, diễn đạt tốt. * Cách cho điểm:
* Kết bài: khái quát lại vấn đề bàn luận. (0,5 điểm) * Cách cho điểm:
* Lưu ý:
Câu 1: (3,0 điểm) Cho đoạn văn sau: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” (Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn) a. Đoạn văn trên gồm mấy câu? Mỗi câu được trình bày theo mục đích nói nào? b. Viết đoạn văn (6 – 8 câu) trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của Trần Quốc Tuấn? c. Kể tên 2 văn bản nghị luận trung đại khác trong chương trình Ngữ văn 8 cũng nói về lòng yêu nước (Nêu rõ tên văn bản, tác giả) Câu 2: (2,0 điểm) Cho 2 câu sau: “Như nước Đại Việt ta từ trước a) Chép những câu tiếp theo để hoàn thiện đoạn trích? b) “Nước Đại Việt ta” được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? c) Văn bản được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể văn cổ đó? Câu 3: (5,0 điểm) Cho câu thơ sau: “Ta nghe hè dậy bên lòng” a) Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ? b) Khổ thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào? Tác giả nào? c) Đoạn văn có mấy câu cảm thán? Câu cảm thán đó dùng để thực hiện hành động nói là gì? d) Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì? e) Viết đoạn văn khoảng 10 – 12 câu theo hình thức tổng phân hợp nêu cảm nhận về tâm trạng người tù qua khổ thơ vừa chép. Câu 1: (3,0 điểm) a. Đoạn văn gồm 2 câu (0,25 điểm) Kiểu câu trần thuật – được dùng với mục đích biểu cảm (0,25 điểm) b. Viết đoạn văn: Giới thiệu được tác giả – danh tướng kiệt xuất của nhà Trần. Đoạn văn diễn tả cảm động nỗi lòng của chủ tướng Trần Quốc Tuấn trước sự lâm nguy của đất nước khi chứng kiến tội ác và sự ngang ngược của xứ giặc: Đau xót đến quặn lòng, căm thù giặc sục sôi, quyết tâm không dung tha cho chúng, quyết tâm chiến đấu đến cùng cho dù thịt nát xương tan: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng” . (2,0 điểm) c. HS kể đúng tên văn bản, tác giả:
Câu 2: (2,0 điểm) a) Chép đầy đủ hoàn thiện đoạn trích (0,5 điểm) b) Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” được trích trong tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” của tác giả Nguyễn Trãi (0,5 điểm) Bình Ngô đại cáo được sáng tác năm 1428 sau khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan rã 15 vạn quân Minh xâm lược c) VB được viết theo thể văn nghị luận cổ: cáo (là thể văn nghị luận cổ thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Cáo phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu (1,0 điểm) Câu 3: (5,0 điểm) a) Chép đúng các câu thơ tiếp (0,5 điểm) Ta nghe hè dậy bên lòngMà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!Ngột làm sao, chết uất thôi Khi con tu hú ngoài trời cứ kêu! b) Khổ thơ vừa chép nằm trong tác phẩm Khi con tú hú (sáng tác 7/1939 khi Tố Hữu bị bắt giam trong nhà lao Thừa Phủ – Huế) (0,5 điểm) c) Đoạn thơ vừa chép có hai câu cảm thán: (0,5 điểm) Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! Hành động nói: Bộc lộ cảm xúc d) Tiếng chim tu hú kết thúc bài thơ là âm thanh của tự do bên ngoài thúc giục đến da diết, khắc khoải……(0,5 điểm) e) Đoạn văn khoảng 10 – 12 câu (3,0 điểm) * Hình thức: Trình bày đúng hình thức một đoạn văn, đảm bảo số câu (10 – 12 câu), có đánh số câu (0,5 điểm) * Nội dung: (2,5 điểm)
Không chỉ có môn Văn mà các bạn học sinh cũng cần tìm thêm đề ôn luyện các môn khác chuẩn bị cho đề thi học kì 2 lớp 8 sắp diễn ra như là các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh được sưu tầm và chọn lọc kĩ càng trên Tip.edu.vn. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Ngoài ra các bạn có thể ôn luyện trực tuyến với các bài trắc nghiệm như:
Hoặc có các giây phút giải trí thư giãn sau những giờ học tập, ôn thi vất vả với:
Chúc các em luôn học tập tốt, đạt kết quả cao trong các kì thi nhé.
|