Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ – Bài 1 trang 112 sgk hoá học 9. Bài 1. Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng :
Bài 1. Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng :
Hướng dẫn làm bài
a] Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử O thiếu hóa trị:
Công thức đúng là CH3OH:
H
|
H – C – OH
|
H
b] Nguyên tử C thiếu hóa trị, nguyên tử Cl thừa hóa trị.
Công thức đúng là :CH3 – CH2Cl
H H
Quảng cáo| |
H – C – C – Cl
| |
H H
c] Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử H thừa hóa trị.
Công thức đúng là: CH3 – CH3
H H
| |
H – C – C – H
| |
H H
Loigiahay.com
2.R
A – sai, P = \[\frac{A}{t}\]
B – đúng
C – đúng
D – đúng
Chọn đáp án A
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 108
Hãy chọn công thức sai trong các công thức aminoaxit sau:
A.
B.
C.
D.
Chọn công thức sai trong các công thức sau:
A.
\[\cos a + \cos b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\]
B.
\[\sin a - \sin b = 2\cos \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\]
C.
\[\sin a + \sin b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\cos \frac{{a - b}}{2}\]
D.
\[\cos a - \cos b = 2\sin \frac{{a + b}}{2}\sin \frac{{a - b}}{2}\]
A – sai, P = \[\frac{A}{t}\]
B – đúng
C – đúng
D – đúng
Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Mã câu hỏi: 247852
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điều kiện xác định của bất phương trình \[2018\sqrt {x + 2} > 2019{x^2} + \frac{1}{{x - 2}}\] là:
- Xác định tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \[\left[ {m + 1} \right]{x^2} - 2\left[ {m + 2} \right] + m + 4 = 0\] có hai nghiệm phân biệt \[{x_1},{x_2}\] và \[{x_1} + {x_2} + {x_1}{x_2} < 2\].
- Có bao nhiêu giá trị của tham số m để hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge m\\\left[ {m - 2} \right]x \le 3m - 3\end{array} \right.\] có nghiệm duy nhất ?
- Kết quả điểm kiểm tra môn Toán trong một kỳ thi của 200 em học sinh được trình bày ở bảng sau: Số trung vị của bảng phân bố tần suất nói trên là:
- Chọn công thức sai trong các công thức sau:
- Rút gọn biểu thức \[M = \cos \left[ {x + \frac{\pi }{4}} \right] + \sin \left[ {x - \frac{\pi }{4}} \right]\]
- Cho \[\sin a = \frac{4}{5},\,\,\cos b = \frac{8}{{17}}\] với \[\frac{\pi }{2} < a < \pi \] và \[0 < b < \frac{\pi }{2}\]. Giá trị của \[\sin \left[ {a + b} \right]\] bằng:
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \[d:x + 5y - 2019 = 0\]. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm \[A\left[ {0;2} \right],\,\,B\left[ { - 3;0} \right]\]. Phương trình đường thẳng AB là:
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng lần lượt có phương trình \[{d_1}:5x - 6y - 4 = 0\], \[{d_2}:x + 2y - 4 = 0\] và \[{d_3}:mx - \left[ {2m - 1} \right]y + 9m - 19 = 0\] [m là tham số]. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để ba đường thẳng đã cho cùng đi qua một điểm.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm \[A\left[ {1;1} \right],\,\,B\left[ { - 2;4} \right]\] và đường thẳng \[\Delta :mx - y + 3 = 0\]. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để \[\Delta \] cách đều 2 điểm A, B.
- Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng \[\Delta :3x + 4y - 5 = 0\] và điểm \[I\left[ {2;1} \right]\]. Đường tròn \[\left[ C \right]\] có tâm \[I\] và tiếp xúc với đường thẳng \[\Delta \] có phương trình là:
- Cho Elip \[\left[ E \right]\] có độ dài trục lớn bằng 12, độ dài trục bé bằng tiêu cự. Phương trình chính tắc của \[\left[ E \right]\] là:
- Cho đường tròn \[\left[ C \right]\] có phương trình \[{\left[ {x - 2} \right]^2} + {\left[ {y + 1} \right]^2} = 1\]. Điều kiện của m để qua điểm \[A\left[ {m;1 - m} \right]\] kẻ được 2 tiếp tuyến với \[\left[ C \right]\] tạo với nhau một góc \[{90^o}\] là:
- Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\,\,\,\,\left[ {t \in \mathbb{R}} \right]\]
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường elip \[\left[ E \right]:\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{2^2}}} = 1\] có 2 tiêu điểm là \[{F_1},{F_2}\]. M là điểm thuộc elip \[\left[ E \right]\]. Giá trị của biểu thức \[M{F_1} + M{F_2}\] bằng:
- Cho \[\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\]. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Tập nghiệm của bất phương trình \[{x^2} - 7x + 6 > 0\] là:
- Biểu thức \[\frac{1}{2}\sin \alpha + \frac{{\sqrt 3 }}{2}\cos \alpha \] bằng
- Biểu thức \[\sin \left[ { - \alpha } \right]\] bằng
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tâm của đường tròn \[\left[ C \right]:{x^2} + {y^2} - 4x + 6y - 1 = 0\] có tọa độ là:
- Cho đồ thị của hàm số \[y = ax + b\] có đồ thị là hình bên. Tập nghiệm của bất phương trình \[ax + b > 0\] là:
- Vectơ nào sau đây không là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \[2x - 4y + 1 = 0\] ?
- Biểu thức \[\cos \left[ {\alpha + 2\pi } \right]\] bằng:
- Tập nghiệm của hệ bất phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x - 6 < 0\\3x + 15 > 0\end{array} \right.\] là:
- Số giầy bán được trong một quý của một cửa hàng bán giầy được thống kê trong bảng sau đây
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left[ x \right] = \frac{x}{2} + \frac{2}{{x - 1}}\] với \[x\; > \;1\] là:
- Số nghiệm nguyên của hệ bất pt \[\left\{ \begin{array}{l}2x + 1 > 3x - 2\\ - x - 3 < 0\end{array} \right.\] là:
- Khoảng cách từ điểm \[M\left[ {0;1} \right]\] đến đường thẳng \[\Delta :5x - 12y - 1 = 0\] là:
- Biết \[A,B,C\] là các góc của tam giác \[ABC\], mệnh đề nào sau đây đúg:
- Cho 3 điểm \[A\left[ { - 6;3} \right]\], \[B\left[ {0; - 1} \right]\], \[C\left[ {3;2} \right]\].
- Thống kê điểm kiểm tra 15’ môn Toán của một lớp 10 trường THPT M.V. Lômônôxốp được ghi lại như sau: Số trung vị của mẫu số liệu trên là:
- Tìm côsin góc giữa \[2\] đường thẳng \[{\Delta _1}:x + 2y - 7 = 0\] và \[{\Delta _2}:2x - 4y + 9 = 0.\]
- Cho elip \[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\], khẳg định nào sau đây sai ?
- Đường tròn tâm \[I[3; - 1]\] và bán kính \[R = 2\] có phươg trình là:
- Cho hai điểm \[A[1;2],B[ - 3;1]\], đườg tròn [C] có tâm nằm trên trục Oy và đi qua hai điểm A, B có bán kí
- Cho đường tròn \[[C]:\,\,{[x - 2]^2} + {[y + 3]^2} = 25.\] Phương trình tiếp tuyến của \[[C]\] tại điểm \[B\left[ { - 1;1} \right]\] là:
- Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm \[A\left[ {3; - 1} \right]\] và \[B\left[ { - 6;2} \right]\]là:
- Phương trình tham số của đường thẳng qua \[M\left[ {-2;3} \right]\] và song song với đườg thẳng \[\frac{{x - 7}}{{ - 1}} = \fra
- Miền nghiệm của bất phương trình \[5\left[ {x + 2} \right] - 9 < 2x - 2y + 7\] khôg chứa điểm nào trong các điểm s