Vạn xuân có nghĩa là gì

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 2 : Việc Lý Bí đặt tên nước ta là Vạn Xuân có ý nghĩa gì ?

Các câu hỏi tương tự

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
va̰ːʔn˨˩ swən˧˧ja̰ːŋ˨˨ swəŋ˧˥jaːŋ˨˩˨ swəŋ˧˧
vaːn˨˨ swən˧˥va̰ːn˨˨ swən˧˥va̰ːn˨˨ swən˧˥˧

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • Vân Xuân

Địa danhSửa đổi

Vạn Xuân

  1. Tên nước Việt Nam thời Tiền Lí [544-602]. Sau khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân đô hộ nhà Lương giành độc lập thắng lợi, Lí Bí lên ngôi vua, tự xưng là Nam Việt Đế [Lí Nam Đế], đặt tên nước là Vạn Xuân.
  2. Một xã thuộc huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam.

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Cái tên Vạn Xuân rất hay và bố mẹ có ý định đặt tên Vạn Xuân cho con, nhưng lại phân vân không biết tên Vạn Xuân có ý nghĩa gì, trong phong thủy tên Vạn Xuân có tốt cho con hay không? Với mục đích hỗ trợ quý bạn đọc, các bậc phụ huynh đưa ra quyết định đặt tên cho con, Tên Phong Thủy xin cung cấp thông tin về ý nghĩa tên Vạn Xuân theo từ điển Hán Việt và theo phong thủy [ ngũ hành âm dương] giúp ba mẹ đưa ra được quyết định chính xác, giúp con có khởi đầu tốt đẹp và suôn sẻ.

Những bài viết được quan tâm nhất:

Sau đây là các thông tin phân tích ý nghĩa tên Vạn Xuân xem đặt tên Vạn Xuân cho con có ý nghĩa gì trong bài viết dưới đây:
 

Ý nghĩa tên Vạn Xuân theo Phong Thủy:

Thông tin

Phân tích

Luận giải

1. Số nét:

11

thuộc hành Dương Mộc

2. Ý nghĩa:

“Vạn” là 10 nghìn, ý nói rất nhiều.

“Vạn Xuân” là mong ước sẽ có cuộc sống dài lâu, mãi tươi trẻ.

“xuân” là mùa xuân, là tuổi.

Để xem tên Vạn Xuân có hợp phong thủy với con bạn hay không. Xin mời xem tại công cụ chấm điểm phong thủy cho tên của bé:

Chắc hẳn bạn đã hiểu về ý nghĩa của tên Vạn Xuân qua bài viết trên của Tên phong thủy rồi, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho việc chọn và đặt tên cho bé yêu của bạn nhé!

Hay nhất

-Vạn Xuân là nhiều mùa xuân [hàng vạn mùa xuân]. Tớ còn biết là Lý Bí đã đặt tên nước là Vạn Xuân với mong muốn đất nước ta sẽ mãi mãi tươi đẹp, hùng mạnh, vững chắc và trường tồn như niềm vui của hàng vạn mùa xuân.

=> Lý Bí là người rất biết quan tâm, chăm sóc nhân dân và muốn bảo vệ đất nước luôn bình yên.

Đối với các định nghĩa khác, xem Vạn Xuân [định hướng].

Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. [tháng 11/2021]

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. [tháng 11/2021]

Vạn Xuân [萬春] là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập ngắn ngủi dưới thời nhà Tiền Lý và Triệu Việt Vương, sau khi thoát khỏi chính quyền trung ương Trung Hoa. Tháng 2 năm 544, sau khi đánh bại quân nhà Lương, Lý Bí xưng là Hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở Ô Diên thành, tại làng Hạ Mỗ, huyện Đan Phượng, Hà Nội.

Tiền Lý triều/Nhà Tiền Lý

Tên bản ngữ

  • Nước Vạn Xuân

544–602

Lãnh thổ nước Vạn Xuân của nhà Tiền Lý

Thủ đôCửa Sông Tô Lịch [544-548] Long Uyên [550-602]Ngôn ngữ thông dụngTiếng ViệtChính trịChính phủChế độ quân chủHoàng Đế 

• 544–548

Lý Nam Đế [đầu tiên]

• 548-571

Triệu Việt Vương

• 571-602

Lý Phật Tử [cuối cùng] Lịch sử 

• Lý Nam Đế xưng đế

544

• Triệu Việt Vương xưng vương

548

• Lý Phật Tử giành ngôi Triệu Việt Vương

571

• Hậu Lý Nam Đế đầu hàng nhà Tùy

602 Kinh tếĐơn vị tiền tệĐồng

Tiền thân
Kế tục
Bắc thuộc lần 2
Bắc thuộc lần 3
Chế độ quân chủ
Hiện nay là một phần của
 
Lào
 
Việt Nam
 
Trung QuốcTên gọi Việt Nam
Bản mẫu chính
Sinh vật định danh

  • x
  • t
  • s

2879–2524 TCN Xích Quỷ [truyền thuyết]
2524–258 TCN Văn Lang [truyền thuyết]
257–179 TCN Âu Lạc
204–111 TCN Nam Việt
111 TCN–40 CN Giao Chỉ
40–43 Lĩnh Nam
43–203 Giao Chỉ
203–544 Giao Châu
544–602 Vạn Xuân
602–679 Giao Châu
679–757 An Nam
757–766 Trấn Nam
766–866 An Nam
866–967 Tĩnh Hải quân
968–1054 Đại Cồ Việt
1054–1400 Đại Việt
1400–1407 Đại Ngu
1407–1427 Giao Chỉ
1428–1804 Đại Việt
1804–1839 Việt Nam
1839–1945 Đại Nam
1887–1954 Đông Dương
[Bắc/Trung/Nam Kỳ]
từ 1945 Việt Nam
Lịch sử Việt Nam
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vạn Xuân.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Vạn_Xuân&oldid=68473137”

Video liên quan

Chủ Đề