Ví dụ về giáo dục so sánh năm 2024
LTS: Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát về hiện trạng nền giáo dục Việt Nam trong mối tương quan, so sánh với hiện trạng giáo dục một số nước trên thế giới, Tạp chí Ngày Nay đã đề nghị PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt – người có quá trình hàng chục năm nghiên cứu, giảng dạy về Giáo dục so sánh ở các trường đại học, cung cấp những số liệu so sánh mới nhất trong Báo cáo Phát triển con người 2009 của UNDP. Qua đây, bạn đọc có thể hình dung được phần nào giáo dục Việt Nam đang ở trình độ nào trong bối cảnh chung của giáo giáo trên thế giới thời đại toàn cầu hóa. Mở đầu Giáo dục so sánh (Comparative Education) là một lĩnh vực nghiên cứu khoa học đã được thiết lập nhằm xem xét và tìm hiểu giáo dục trong một (hoặc một nhóm) nước bằng cách sử dụng những số liệu và những nhận thức rút ra từ thực tiễn trong một nước hoặc các nước khác. Các chương trình và khóa học Giáo dục so sánh được tổ chức ở nhiều trường đại học trên thế giới, và những nghiên cứu quan trọng của Giáo dục so sánh được công bố đều đặn trên các tạp chí khoa học như Comparative Education, International Review of Education, Comparative Education Review và International Journal of Educational Development. Lĩnh vực của Giáo dục so sánh được hỗ trợ bởi nhiều dự án liên quan đến tổ chức UNESCO và Bộ Giáo dục của nhiều nước(1). Một trong những đổi mới gần đây của giáo dục so sánh là: Nhấn mạnh thêm sự so sánh về kỹ thuật nghiên cứu định lượng trên cơ sở các số liệu thống kê giáo dục. Công việc thu thập các số liệu này của các nước đã bắt đầu từ năm 1934 và kéo dài hai chục năm liền bởi Isaac Kandel, nối tiếp sau đó nhiều năm là Nicolas Hans, George Bereday, Brian Holmes…, cuối cùng đã soạn ra Niên giám thống kê thế giới về giáo duc. Các tổ chức quốc tế như UNESCO và UNDP nhiều chục năm nay xuất bản định kỳ các tài liệu về thống kê giáo dục. Kỹ thuật nghiên cứu định lượng gần đây được hỗ trợ thêm bởi công nghệ thông tin với phương tiện máy tính nên ngày càng phát triển.Bài viết này dựa trên số liệu mới nhất trong Báo cáo Phát triển Con người 2009 của UNDP(2). Phân loại các số liệu, tỉ lệ và chỉ số giáo dục cũng như liên quan đến giáo dục Số liệu thường là các giá trị hay trị số (value) tính bằng con số tổng cộng (total), thí dụ như số học sinh một cấp học, số sinh viên một trường hay toàn quốc. Tỉ lệ (rate, ratio) thường tính ra phần trăm, phần nghìn …, thí dụ như ở Việt Nam theo số liệu mới nhất hiện nay tỉ lệ biết chữ của người lớn ALR = 90,3% và tỉ lệ đi học các cấp CGER = 63,9%. Chỉ số (index, indicator) thường là số thập phân đến phần nghìn, biến đổi từ 0 đến 1, trong đó 0 là mức độ thấp nhất và 1 là mức độ cao nhất, thí dụ như ở Việt Nam hiện nay chỉ số giáo dục EI = 0,810. Tỉ lệ và chỉ số giáo dục hay thuộc về giáo dục có thành phần hoàn toàn thuộc về giáo dục, thí dụ như 2 tỉ lệ và 1 chỉ số vừa kể ở trên. Chỉ số liên quan đến và thuộc về giáo dục có thành phần giáo dục nhưng còn các thành phần khác không thuộc về giáo dục, thí dụ như chỉ số phát triển con người HDI ngoài giáo dục còn có thành phần tuổi thọ và thu nhập; ở Việt Nam hiện nay HDI = 0,733. Số liệu hoặc chỉ số liên quan đến giáo dục vì có ảnh hưởng tới giáo dục nhưng không thuộc về giáo dục và không có thành phần giáo dục, thí dụ như ở Việt Nam hiện nay số tuối thọ bình quân là LEB = 74,3 và chỉ số tuổi thọ là LEI = 0,821, hoặc thí dụ khác như tổng sản phẩm quốc nội quy đổi PPP US$ là GDP = 2 600 và chỉ số của nó là GDPI = 0,544. Dưới đây là 34 số liệu, tỉ số và chỉ số có trong Báo cáo Phát triển Con người 2009 có thể so sánh với nhau giữa các nước và tạm xếp các số đó theo thứ tự từ số liệu đến tỉ lệ rồi chỉ số, từ các số thuộc về giáo dục dến liên quan đến giáo dục và không thuộc về giáo dục. Stt Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1 ALR Adult Literacy Rate (% aged 15 and above) Tỉ lệ biết chữ người lớn (% người tuổi từ 15 trở lên) 2 FALR Female Adult Literacy Rate (% aged 15 and above) Tỉ lệ biết chữ người lớn nữ (% người tuổi từ 15 trở lên) 3 MALR Male Adult Literacy Rate (% aged 15 and above) Tỉ lệ biết chữ người lớn nam (% người tuổi từ 15 trở lên) 4 F-MALR Difference between Female and Male Adult Literacy Rate (% aged 15 and above) Chênh lệch tỉ lệ biết chữ người lớn nữ và nam (% người tuổi từ 15 trở lên) 5 M-FALR Difference between Male and Female Adult Literacy Rate (% aged 15 and above) Chênh lệch tỉ lệ biết chữ người lớn nam và nữ (% người tuổi từ 15 trở lên) 6 CG ER Combined Gross Enrolment Ratio in Education Tỉ lệ đi học chung các cấp (%) 7 FCGER Female Combined Gross Enrolment Ratio in Education (%) Tỉ lệ đi học nữ chung các cấp (%) 8 MCGER Male Combined Gross Enrolment Ratio in Education (%) Tỉ lệ đi học nam chung các cấp (%) 9 F-MCGER Difference between Female and Male Combined Gross Enrolment Ratio in Education (%) Chênh lệch tỉ lệ đi học nữ và nam chung các cấp (%) 10 M-FCGER Difference between Male and Female Combined Gross Enrolment Ratio in Education (%) Chênh lệch tỉ lệ đi học nam và nữ chung các cấp (%) 11 LEAL Low Educational Attainment Level: less than Upper Secondary Education (% of the population aged 25 and above) Tỉ lệ trình độ giáo dục thấp: thấp hơn trung học phổ thông (% dân số tuổi từ 25 trở lên) Stt Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 12 MEAL Medium Educational Attainment Level: Upper Secondary Education or Post-secondary Non-tertiary Education (% of the population aged 25 and above) Tỉ lệ trình độ giáo dục trung bình: trung học phổ thông (% dân số tuổi từ 25 trở lên) 13 HEAL High Educational Attainment Level: Tertiary Education (% of the population aged 25 and above) Tỉ lệ trình độ giáo dục cao: giáo dục đại học (% dân số tuổi từ 25 trở lên) II. Số liệu liên quan đến giáo dục 14 PEE Public Expenditure on Education per Pupil in Primary Education (PPP US$) Chi phí công cộng cho giáo dục một học sinh tiểu học (quy đổi PPP US$) III. Tỉ lệ liên quan đến giáo dục 15 PEE% Public Expenditure on Education as % of Total Government Expenditure Chi phí công cộng cho giáo dục bằng % chi phí tổng cộng của chính phủ 16 LELM Lowest Education Level (no education) of Mother under- five mortality rate (per 1 000 births) Tỉ lệ tử vong dưới 5 tuổi (trên 1000 lần sinh) với bà mẹ có trình độ giáo dục thấp nhất (không có giáo dục) 17 HELM Highest Education Level (secondary or higher education) of Mother under- five mortality rate (per 1 000 births) Tỉ lệ tử vong dưới 5 tuổi (trên 1000 lần sinh) với bà mẹ có trình độ giáo dục cao nhất (trung học hoặc đại học 18 G/HDI% Gender-related Development Index as a % of Human Development Index Value Chỉ số phát triển giới bằng % chỉ số phát triển con người VI. Chỉ số giáo dục 19 EI Education Index Chỉ số giáo dục
20 HDI Human Development Index Chỉ số phát triển con người 21 GDI Gender-related Development Index Chỉ số phát triển liên quan giới 22 HPI-1 Human Poverty Index for developing countries Chỉ số nghèo của con người của các nước đang phát triển 23 HPI-2 Human Poverty Index for selected OECD countries Chỉ số nghèo của con người của các nước OECD chọn lựa VI. Số liệu liên quan đến giáo dục 24 PEE Public Expenditure on Education per Pupil in Primary Education (PPP US$) Chi phí công cộng cho giáo dục một học sinh tiểu học (quy đổi PPP US$) Stt Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 25 GDP-HDI GDP per capita rank minus HDI rank Thứ hạng GDP trừ thứ hạng HDI 26 HDI-GDP HDI rank minus GDP per capita rank Thứ hạng HDI trừ thứ hạng GDP VII. Số liệu không thuôc về giáo dục nhưng có ảnh hưởng 27 LEB Life Expectancy at Birth (years) Tuổi thọ bình quân (tính bằng năm) 28 FLEB Female Life Expectancy at Birth (years) Tuổi thọ bình quân của nữ (tính bằng năm) 29 MLEB Male Life Expectancy at Birth (years) Tuổi thọ bình quân của nam (tính bằng năm) 30 F- MLEB Difference between Female and Male Life Expectancy at Birth (years) Chênh lệch tuổi thọ bình quân giữa nữ và nam (tính bằng năm) 31 M-FLEB Difference between Male and Female Life Expectancy at Birth (years) Chênh lệch tuổi thọ bình quân giữa nam và nữ (tính bằng năm) 32 GDP Gross Domestic Product per capita (PPP US$) Tổng sản phẩm quốc nội quy đổi (PPP US$) 33 PEH Public Expenditure on Health per capita (PPP US$) Chi phí công cộng cho y tế (quy đổi PPP US$) VIII. Tỉ lệ không thuôc về giáo dục nhưng có ảnh hưởng 34 PEH% Public Expenditure on Health as % of Total Government Expenditure Chi phí công cộng cho y tế bằng % chi phí tổng cộng của chính phủ Các số liệu, tỉ lệ và chỉ số giáo dục (cũng như liên quan đến giáo dục) ở Việt Nam so với các nước trên thế giới Dưới đây nêu 34 số liệu, tỉ lệ và chỉ số giáo dục cũng như liên quan đến giáo dục có thể so sánh với nhau giữa các nước, lấy ra từ 34 bảng xếp hạng các trị số đó, trước hết là trị số và thứ hạng ở Việt Nam, rồi đến trị số cao nhất (hạng 1) và thấp nhất cùng với thứ hạng ở một hay một số nước nào đó, cố xếp các trị số theo thứ tự tích cực. Muốn so sánh sự hơn kém giữa Việt Nam và bất kỳ một hay vài nước nào đó về một trị số nào đó, chỉ cần lấy một bảng phù hợp trong 34 bảng kể trên và xem các trị số và thứ tự xếp hạng. So sánh sự hơn kém chung về thành tựu giáo dục giữa Việt Nam và bất kỳ một hay vài nước nào đó về tất cả các mặt là một điều rất khó, vì các số liệu, tỉ số và chỉ số trong bảng không độc lập mà phụ thuộc lẫn nhau, hơn nữa chưa ai biết 34 số liệu đã là đủ hay là chỉ cần ít hơn hay nhiều hơn, và con số xếp thứ hạng chung nên tính như thế nào, nên là trung bình cộng, trung bình nhân, hay là trung bình theo một cách tính nào khác. Theo cách tính hết sức sơ bộ và có thể cho rằng chưa chính xác, tạm lấy cách tính đơn giản nhất là lấy trung bình cộng các thứ hạng nêu trong bảng dưới đây thì thấy kết quả thứ hạng thô sơ của nước ta là 84 trong số gần 200 nước trên thế giói. Cách tính này còn rất không chính xác, vì trong 34 trị số ta còn thiếu 5, vì thế nên cần được bổ sung về trị số nghiên cứu tiếp về cách tính. Stt Kí hiệu số liệu, tỉ số hay chỉ số Việt Nam Cao nhất Thấp nhất Trị số Hạng Trị số/ Hạng 1 Nước Trị số Hạng Nước 1 ALR 90,3 102 100 Georgia 26,2 187 Mali 2 FALR 86,9 105 100 Georgia 12,6 178 Afghanistan 3 MALR 93,9 91 100 Georgia 34,9 179 Mali 4 F-MALR 0 29 nước* 16,6 51 Lesotho 5 M-FALR 7 84 36,5 149 Yemen 6 CGER 62,3 134 114,2 Australia 25,5 190 Djibouti 7 FCGER 60,7 114 113,4 Niu Dilân 21,9 161 Djibouti 8 MCGER 63,9 118 105,8 Hàn Quốc 29,0 161 Djibouti 9 F-MCGER 0 Venezuela 34,4 94 Barbados 10 M-FCGER 2,3 17 28,2 68 Afghanistan 11 LEAL 98,4 Tanzania 14,5 86 Na Uy, Tiệp 12 MEAL 73,0 Tiệp 0,7 87 Tanzania 13 HEAL 39,7 Israel 0,3 85 Bahamas 14 PEE 9 953 Luxembourg 54 101 Chad 15 PEE% 63,9 Venezuela 4,0 138 Guinea Xích đạo 16 LELM 66 6 49 Iraq 279 54 Sierra Leone 17 HELM 29 7 20 Honduras Columbia 164 54 Sierra Leone 18 G/HDI% 99,7 32 100,0 Mông Cổ 88,0 155 Afghanistan 19 EI 0,810 115 0,993 Đan Mạch, Úc, Phần Lan, Niu Dilân, Cuba 0,282 185 Niger 20 HDI 0,725 116 0,971 Na Uy 0,340 182 Niger 21 GDI 0,723 95 0,966 Úc 0,308 155 Niger 22 HPI-1 112,4 55 101,5 Tiệp 159,8 133 Afghanistan 23 HPI-2 206,0 Thụy Điển 229,8 20 Ý 24 PEE 9,953 Luxembourg 39 102 Congo 25 GDP-HDI 13 84 0 Ethiopia, Antigua/Barbuda 44 110 Cuba 26 HDI-GDP 90 73 Guinea Xích đạo 27 LEB 74,3 57 82,7 Nhật 43,4 186 Zimbabwe 28 FLEB 76,1 71 86,2 Nhật 43,5 186 Afghanistan 29 MLEB 72,3 50 80,2 Aixơlen 42,6 186 Zimbabwe 30 F-MLEB 3,8 63 0,2 Botswana 13,9 182 Thụy sĩ 31 M-FLEB 0,1 Afghanistan 0,9 2 Swaziland 32 GDP 2 600 130 85 382 Liechtenstein 298 183 Congo 33 PEH 86 137 5 309 Monaco 4 191 Burundi 34 PEH% 6,8 155 29,8 Haiti 1,3 191 Pakistan *Na Uy, Úc, Aixlen, Canađa, Ailen, Hà Lan, Thụy Điển, Pháp, Thụy Sĩ, Nhật, Luxembua, Phần Lan, Mỹ, Áo, Liechtenstein, Niu Dilân, Anh, Đức, Hàn, Israel, Andora, Tiệp, Barbados, Estonia, Slovakia, Lithuania, Latvia, Cuba, Guyana. Vài ý kiến về sự phát triển Giáo dục so sánh ở nước ta
Giáo dục học so sánh là gì?Nói chung, giáo dục so sánh nhấn mạnh việc tìm hiểu về động lực của những đổi thay trong giáo dục và tìm kiếm những mô hình thay đổi chung giữa các quốc gia. Giáo dục quốc tế về cơ bản tập trung vào các nước đang phát triển và những nỗ lực nhằm hướng giáo dục vào việc phục vụ cho xây dựng đất nước. Phương pháp so sánh là gì?Phương pháp so sánh là phương pháp thẩm định giá, xác định giá trị của tài sản thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản so sánh để ước tính, xác định giá trị của tài sản thẩm định giá. Phương pháp so sánh thuộc cách tiếp cận từ thị trường. |