Atar Model là gì

The production Mirage IIIO retained the SNECMA Atar engine the major difference between the IIIE

and the IIIO being avionics fit.

Mirage IIIO giữ lại động cơ SNECMA Atar sự khác nhau chính giữa IIIE

và IIIO là hệ thống điện tử.

Our hope is that Atar can amplify existing efforts

and alleviate pressure on a social safety net that's already stretched beyond imagination.

Ta hy vọng Atar có thể khuếch đại những nỗ

lực có sẵn và giảm bớt gánh nặng cho tấm lưới an toàn xã hội vốn đã bị kéo căng quá mức cho phép.

Equipped with a new 48° swept wing and

a more powerful SNECMA Atar 9B engine the aircraft were capable of Mach 1.4.

Hai máy bay này được gắn cánh cụp 48 °

và động cơ mới hơn là SNECMA Atar 9B nó có thể đạt đến tốc

độ Mach 1.4.

One year later

an order was placed for two experimental two-seaters with twin Atar 9 K 50 engines christened Mirage G4.

Một năm sau đơn

đặt hàng chế tạo 2 chiếc thử nghiệm 2 chỗ với 2 động cơ Atar 9K50 đã được thực hiện

nó có tên gọi là Mirage G4.

Atar will then generate a custom

step-by-step to-do list that tells you everything that you need to know from where to go how to get there what to bring with you and what to expect.

Atar sẽ tạo một danh sách

cần làm dành riêng cho bạn nói cho bạn biết tất cả những gì bạn cần từ đi đâu đến đó thế nào cần đem gì và những gì có thể xảy ra.

People also translate

You can ask a question at any time and if Atar doesn't have an answer

you will be connected with a real person who does.

Bạn có thể

đặt câu hỏi bất kì lúc nào và nếu Atar không có câu trả lời

bạn sẽ được kết nối với một người thật mà có thể giải đáp.

The J79 was clearly superior to the Atar 09 providing a dry thrust of 49 kN[11000 lbf]

and an afterburning thrust of 83.4 kN[18750 lbf].

J79 rõ ràng mạnh hơn động cơ Atar 09 nó cung cấp lực đẩy kho là 49 kN[ 11.000 lbf] và lực đẩy

khi đốt nhiên liệu phụ trội là 83.4 kN[ 18.750 lbf].

The yazatas Airyaman and Atar will melt the metal in the hills and mountains

and the molten metal will then flow across the earth like a river.

Các yazatas Airyaman và Atar sẽ làm tan chảy kim loại trong các đồi núi

và dòng dung nham sau đó sẽ chảy trên mặt đất như một dòng sông.

The Atar 09K-50 engine however was still a good idea

and fit of this engine led to the next Mirage variant the"Mirage 50" during the 1970s.

Động cơ Atar 09K- 50 là một ý tưởng tốt

và đã dẫn đến phiên bản tiếp theo của Mirage là Mirage 50 trong thập niên 1970.

In the mid-1960s

one Mirage IIIE was fitted with the improved SNECMA Atar 09K-6 turbojet for trials

and given the confusing designation of"Mirage IIIC2".

Vào giữa thập niên

1960 1 chiếc Mirage IIIE đã được trang bị động cơ cải tiến SNECMA Atar 09K- 6 để thử nghiệm

và có tên gọi khó hiểu là Mirage IIIC2.

Export versions of the Mirage IIIR were built for Pakistan as the Mirage IIIRP and South Africa as the Mirage IIIRZ

and Mirage IIIR2Z with an Atar 9K-50 jet engine.

Những phiên bản xuất khẩu của Mirage IIIR chế tạo cho Pakistan với tên gọi Mirage IIIRP Nam Phi làMirage IIIRZ

và Mirage IIIR2Z với động cơ Atar 9K- 50 cho Thụy Sĩ.

The Mirage II was bypassed for a much more ambitious design that was 30% heavier than the Mirage I and was

powered by the new 43.2 kN[4400 kg/ 9700 lb] thrust SNECMA Atar afterburning turbojet.

Mirage II là một thiết kế tham vọng như nặng hơn 30% so với Mirage I và trang bị động cơ phản

lực đốt lần hai SNECMA Atar mới có lực đẩy 43.2 kN[

9.700 lbf].

A fully equipped prototype rebuilt from a Mirage IIIR flew in May 1970 and was

powered by the uprated 70.6 kN[15900 lbf] afterburning thrust SNECMA Atar 09K-50 engine

following the evaluation of an earlier model of this new series on the one-off Mirage IIIC2.

Một nguyên mẫu trang bị đầy đủ được chế tạo lại từ Mirage IIIR bay vào tháng 5- 1970 và

được trang bị động cơ nâng cấp SNECMA Atar 09K- 50

công suất khi đốt lần hai là 70.6 kN[ 15.900 lbf] theo sau sự đánh giá mẫu trước đó của một seri mới trên mẫu Mirage IIIC2 duy nhất.

A fully equipped prototype rebuilt from a Mirage IIIR flew in May 1970

and was powered by the uprated SNECMA Atar 09K-50 engine

with 70.6 kN[15900 lbf] afterburning thrust following the evaluation of an earlier model of this new series on the one-off Mirage IIIC2.

Một nguyên mẫu trang bị đầy đủ được chế tạo lại từ Mirage IIIR bay vào tháng 5- 1970 và

được trang bị động cơ nâng cấp SNECMA Atar 09K- 50

công suất khi đốt lần hai là 70.6 kN[ 15.900 lbf] theo sau sự đánh giá mẫu trước đó của một seri mới trên mẫu Mirage IIIC2 duy nhất.

TED Resident Muhammed Idris is leading a team of technologists

researchers and refugees to develop Atar the first-ever AI-powered virtual advocate that guides

displaced people through resettlement helping restore their rights and dignity.

Muhammed Idris TED Resident dẫn dắt đội ngũ gồm kỹ thuật viên nhà nghiên cứu

và người tị nạn để phát triển Atar chương trình dựa trên AI[

trí thông minh nhân tạo] đầu tiên hướng dẫn người tị nạn tái định cư giúp khôi phục lại nhân quyền và phẩm giá của họ.

Oussama Atar a 32-year-old thought to be a member of the Islamic State group[ISIS]

was already a suspect in the Brussels attacks on March 22 but has now been linked to the November 13 2015 atrocities in Paris.

Atar 32 tuổi được cho là thành viên của nhóm khủng bố Nhà nước Hồi giáo[ IS] từng là

nghi can trong loạt vụ tấn công tại Brussels hôm 22/ 3 vừa qua và giờ đây lại có liên quan đến những hành động tàn bạo hôm 13/ 11/ 2015 ở Paris.

In addition to production Mystère IVA Dassault developed an upgraded Mystère IVB with either Rolls-Royce Avon[first two prototypes]

or SNECMA Atar 101[third prototype] afterburning engine and a radar ranging gunsight.

Mystère IVB- Ngoài sản xuất Mystère IVA Dassault còn phát triển phiên bản nâng cấp Mystère IVB với động cơ có buồng đốt nhiên liệu lần hai Rolls- Royce Avon[ cho hai

nguyên mẫu đầu tiên] hoặc SNECMA Atar 101[ nguyên mẫu thứ ba]

và một radar hiển thị tầm bắn của súng.

In France although the Air Force general staff was satisfied with the tests on the single-engine Mirage G

they opted for an aircraft with twin Snecma Atar 9 K 50s for strike reconnaissance

and remote electronic warfare missions[the RAGEL program].

Dù các quan chức cấp cao của không quân Pháp đã hài lòng với các thử nghiệm trên Mirage G một động cơ nhưng họ vẫn chọn lựa một máy

bay với 2 động cơ Snecma Atar 9K50 cho nhiệm vụ trinh sát tấn công

và tác chiến điện tử từ xa[ chương trình RAGEL].

Mystère IVB In addition to production Mystère IVA Dassault developed an upgraded Mystère IVB with either Rolls-Royce Avon[first two prototypes]

or SNECMA Atar 101[third prototype] afterburning engine and a radar ranging gunsight.

Mystère IVB- Ngoài sản xuất Mystère IVA Dassault còn phát triển phiên bản nâng cấp Mystère IVB với động cơ có buồng đốt nhiên liệu lần hai Rolls- Royce Avon[ cho hai nguyên

mẫu đầu tiên] hoặc SNECMA Atar 101[ nguyên mẫu thứ ba]

và một radar hiển thị tầm bắn của súng.

A fully-equipped prototype rebuilt from a Mirage IIIR flew in May 1970

and was powered by the uprated SNECMA Atar 09K-50 engine

with 70.6 kN[7200 kg/ 15900 lb] afterburning thrust following the evaluation of an earlier model of this new series on the one-off Mirage IIIC2.

Một nguyên mẫu trang bị đầy đủ được chế tạo lại từ Mirage IIIR bay vào tháng 5- 1970 và

được trang bị động cơ nâng cấp SNECMA Atar 09K- 50

công suất khi đốt lần hai là 70.6 kN[ 15.900 lbf] theo sau sự đánh giá mẫu trước đó của một seri mới trên mẫu Mirage IIIC2 duy nhất.

Completed Year 12 with an ATAR[or the equivalent in your country].

Hoàn thành năm 12 với ATAR[ hoặc tương đương ở nước bạn].

Completed Year 12 with an ATAR[or the equivalent in your country].

Hoàn thành lớp 12 với ATAR[ hoặc tương đương ở nước bạn].

Achieved an ATAR over 90.

Đạt được ATAR cao hơn 98.

The Campus offers an extensive range of general and ATAR courses that are prerequisites for further study and employment.

Trường cung cấp một loạt các khóa học tổng quát và ATAR là điều kiện tiên quyết để tiếp tục học tập và việc làm.

The minimum entry requirement is comparable to an ATAR of 65 please note that some Flinders programs

require higher than a comparable ATAR of 65.

Yêu cầu đầu vào tối thiểu tương đương với ATAR 65 lưu ý rằng một số chương trình từ

Flinders có mức yêu cầu cao hơn ATAR 65.

The ATAR allows the results of any WA student applying

for university admission interstate to be directly compared with results in other states.

ATAR cho phép kết quả của bất kỳ học sinh WA nào đăng ký nhập

học đại học giữa các tiểu bang được so sánh trực tiếp với kết quả ở các tiểu bang khác.

ATAR refers to the lowest selection rank to which an offer

was made[including considerations of any adjustments].

ATAR đề cập đến thứ hạng lựa chọn thấp nhất mà một đề nghị đã được đưa ra[

bao gồm cả việc xem xét bất kỳ điều chỉnh nào].

Of students received an ATAR above 90 which placed them in top 10% of students in Australia.

Sinh viên nhận được ATAR trên 90 xếp họ vào nhóm 10% học sinh giỏi nhất ở Úc.

ATAR refers to the lowest selection rank to which an offer

was made[including consideration of any adjustments].

ATAR đề cập đến thứ hạng lựa chọn thấp nhất mà một đề nghị đã được đưa ra[

bao gồm cả việc xem xét bất kỳ điều chỉnh nào].

Students continue to achieve outstanding VCE results

with the College Dux ATAR scores for the last 3 years between 96.75 and 99.55.

Học sinh tiếp tục đạt được kết quả

VCE nổi bật với điểm ATAR của College Dux trong 3 năm qua trong khoảng 9675 đến 9955.

Video liên quan

Chủ Đề