Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 vietjack

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11

Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Câu 1: [1 điểm]: Kết quả phép cộng 45,8 + 2 là:

Quảng cáo

 A. 46,0

 B. 47,8

 C. 65,8

 D. 45,0

Câu 2: [1 điểm]: Kết quả phép trừ 65,7 – 5 là:

 A. 60,7

 B. 65,2

 C. 15,7

 D. 607

Câu 3: [1 điểm] 9,5 – x = 2,9. Giá trị của x là:

 A. 11,4

 B. 66

 C. 6,6

 D. 114

Câu 4: [1 điểm] Kết quả của phép nhân 5,67 x2 là:

 A. 1134

 B. 11,34

 C. 1,134

 D. 113,4

Câu 5: [1 điểm] Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 35,5 mét vải, ngày thứ hai bán gấp đôi ngày thứ nhất và kém ngày thứ ba 3 mét. Cả ba ngày cửa hàng đó bán số mét vải là:

Quảng cáo

 A. 106,5 m

 B. 74 m

 C. 50 m

 D. 180,5 m

Câu 6: [1 điểm] Một thùng đựng 39,75 kg đường, người ta lấy ra 10,5 rồi lại lấy tiếp 5 kg đường nữa. Số đường trong thùng còn lại là:

 A. 29,25kg

 B. 24,25 kg

 C. 15,5 kg

 D. 29,2 kg

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính:

12,34 + 23,5  325,7 - 123,78  321 + 247,09  12,5 x 8

Câu 2: [2 điểm]: Tổng của ba số là 6,9. Tìm ba số đó biết tổng số thứ nhất và số thứ hai là 3,5, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,7.

- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1: [2 điểm] Đặt tính rồi tính: [Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm]

Quảng cáo

 12,34 + 23,5 = 35,84

 325,7 - 123,78 = 201,92

 321 + 247,09 = 568, 09

 12,5 x 8 = 100

Câu 2: [2 điểm]: Tổng của ba số là 6,9. Tìm ba số đó biết tổng số thứ nhất và số thứ hai là 3,5, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5,7.

Bài giải

Số thứ ba là:

  6,9 - 3,5 = 3,4     [0,5 điểm]

Số thứ hai là:

  5,7 - 3,4 = 2,3     [0,5 điểm]

Số thứ nhất là:

  3,5 - 2,3 = 1,2     [0,5 điểm]

    Đáp số: 1,2; 2,3; 3,4     [0,5 điểm]

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11

Thời gian: 45 phút

Câu 1: [1 điểm]: Kết quả phép cộng 56 + 2,98 là:

 A. 3,54

 B. 58,98

 C. 354

 D. 5898

Câu 2: [1 điểm]: Kết quả phép trừ 423,7 – 34,45 là:

 A. 389,35

 B. 79,2

 C. 7,92

 D. 389,25

Câu 3: [1 điểm] 954,8 + x = 9989. Giá trị của x là:

 A. 9034,2

 B. 9035,8

 C. 44,1

 D. 90342

Câu 4: [1 điểm] Kết quả của phép nhân 23,5 x 13 là:

 A. 3055

 B. 94

 C. 305,5

 D. 3,055

Câu 5: [1 điểm] Ba con gà cân nặng 10,7 kg. Con thứ nhất cân nặng 2,5 kg, con thứ hai nặng gấp đôi con thứ nhất. Con thứ ba nặng số ki – lô – gam là:

 A. 5kg

 B. 3,2 kg

 C. 8,2 kg

 D. 5,7 kg

Câu 6: [1 điểm] Một xe máy mỗi giờ đi được 40,5 km. Trong 5 giờ xe máy đó đi được số ki – lô – mét là:

 A. 202,5 km

 B. 2,025 km

 C. 200,5 km

 D. 2,005 km

Câu 1: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 12,3 + 34,56 + 8,7    b. 12,56 + 34,46 + 87,44 + 5,54

Câu 2: [1,5 điểm]: Tìm x

2,3 2 + x = 14,32    x + 23,1 = 31,2 + 3,56

Câu 3: [1,5 điểm]: Một cửa hàng ngày đầu bán được 44,5 kg gạo, ngày thứ hai bán được 53,5 kg, ngày thứ ba bán được bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo ?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 11

Thời gian: 45 phút

Câu 1: [1 điểm]: Kết quả phép cộng 356,7 + 12,98 là:

 A. 369,68

 B. 368,68

 C. 48,65

 D. 486,5

Câu 2: [1 điểm]: Kết quả phép trừ 556 – 34,7 là:

 A. 522,7

 B. 20,9

 C. 521,3

 D. 5213

Câu 3: [1 điểm] x - 34,6 = 89. Giá trị của x là:

 A. 54,5

 B. 55,6

 C. 123,6

 D. 113,6

Câu 4: [1 điểm] Kết quả của phép nhân 3,05 x 312 là:

 A. 951,6

 B. 95,16

 C. 941,6

 D. 94,16

Câu 5: [1 điểm] Trung bình mỗi ngày số thức ăn cho một trang trại nuôi gà là 40,5 kg. Số tạ thức ăn nuôi gà của trang trại trong 1 tuần lễ là:

 A. 283,5 tạ

 B. 290,5 tạ

 C. 2,835 tạ

 D. 2,905 tạ

Câu 6: [1 điểm]: Tổng ba số là 10.Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 6,5. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 6,7.Tổng của số thứ ba và số thứ nhất là 6,8. Số thứ ba là:

 A. 3,3

 B. 3,2

 C. 2,5

 D. 3,5

Câu 1: [1 điểm]: Tìm số tự nhiên x biết

 a. 2,25 +2,35 < x < 0,754 + 4,85

 b. 17+ 2,36 < x < 17,5 +3,13

Câu 2:[1,5 điểm]: Tính giá trị của biểu thức:

 12,54 + 65,8 - 64,67

 45,9 - 35,12 + 12

 698 + 23,65 - 234,7

Câu 3: [1,5 điểm] Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu nhật được 25,3 kg. Tổ 1 và tổ 3 nhặt được 36,2 kg, tổ 2 và tổ 3 nhặt được 24,5 kg. Hỏi lớp học đó thu nhặt được bao nhiêu kg giấy loại ?

Tải xuống

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-1.jsp

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24

Thời gian: 45 phút

Tải xuống

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Hình trụ là hình có:

Quảng cáo

    A . Hai mặt đáy là hình tròn

    B . Hai mặt đáy là hai hình tròn không bằng nhau

    C . Hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau

    D . Hai mặt đáy là hai hình tròn

Câu 2: 25% của 200 kg là

    A. 50       B. 800 kg

    C. 800      D. 50 kg

Câu 3: 3,56dm3 = … cm3

    A. 356cm3       B. 3560 cm3

    C. 35,6cm3      D. 3506 cm3

Câu 4:

m3 =……cm3

    A. 1500000 cm3      B. 150000cm3

    C. 15000 m3        D. 1500cm3

Câu 5: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m , chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm thì diện tích xung quanh là:

Quảng cáo

    A. 6120 cm3      B. 180 dm2

    C. 180 cm2       D. 180 dm3

Câu 6: Một hộp bể kính nuôi cá dạng hình lập phương có cạnh 1m, mức nước trong bể bằng chiều cao của bể . Hỏi lượng nước trong bể là bao nhiêu lít nước [ độ dày kính không đáng kể và 1dm3 nước = 1 lít nước ]:

    A. 80 lít        B. 200 lít

    C. 1000 lít      D. 800 lít

Câu 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các số đo trong lòng bể là chiều dài 30dm , chiều rộng 20dm, chiều cao 1,5m.Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước [ biết 1dm3 nước = 1 lít nước ].

Câu 2: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. Thể tích của hình lập phương bên có cạnh 1,5m là bao nhiêu?

- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm

Quảng cáo

Câu Đáp án
1 2 3 4 5 6
C D B A B D

Câu 1: [2 điểm]

Bài giải:

- Đổi 30 dm = 3m; 20 dm = 2m.

Thể tích trong lòng bể nước là:

    3 x 2 x 1,5 = 9 [m3]

    9 m3 = 9000 dm3

Vì 1dm3 nước = 1 lít nước nên 9000 dm3 nước = 9000 lít nước

Vậy bể chứa được nhiều nhất 9000 lít nước

Đáp số: 9000 lít nước

Câu 2: [2 điểm]

Bài giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

    1,5 x 1,5 x 4 = 9[m2]

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

    1,5 x1,5 x 6 = 13,5 [m2]

Thể tích của hình lập phương là:

    1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 [m3]

Đáp số: 9m2 ; 13,5m2 ; 3,375 m3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: Những đồ vật nào có dạng hình cầu :

    A . Quả bóng , hộp sữa

    B . Quả xoài , quả địa cầu

    C . Viên bi , bánh xe đạp

    D . Quả bóng, viên bi, quả địa cầu

Câu 2: 17,5% của 240 kg là:

    A. 24kg      B. 36kg

    C. 42kg      D. 12 kg

Câu 3: Biết tỉ số thể tích của hình lập phương bé và hình lập phương lớn là 4 : 5 . Tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và thể tích hình lập phương bé là:

    A. 80%       B. 125%

    C. 12,5%      D. 0,8%

Câu 4:

m3 =……cm3

    A. 750000      B. 75000

    C. 7500        D. 750

Câu 5: Cạnh hình lập phương lớn gấp 3 lần cạnh hình lập phương bé . Vậy thể tích hình lập phương lớn gấp thể tích hình lập phương bé số lần là :

    A. 6 lần       B. 9 lần

    C. 18 lần      D. 27 lần

Câu 6: Cạnh hình lập phương lớn gấp đôi cạnh hình lập phương bé [ hình vẽ]. Thể tích hình lập phương lớn là :

    A. 54 cm3       B. 216 cm2

    C. 216 cm3      D. 54cm2

Câu 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m,chiều rộng 1,5 m chiều cao 1,8m . Tính:

a. Diện tích xung quanh của bể.

b. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước ? [ 1dm3 = 1lít]

Câu 2: Tính thể tích của hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó bằng 150 cm2.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24

Thời gian: 45 phút

   Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: 3,45 m3 = … cm3

    A . 345        B . 3450

    C . 345000      D. 3450000

Câu 2: Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước

là:

Câu 3: Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần hình lập phương N. Diện tích toàn phần hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần hình N?

    A. 12 lần      B. 9 lần

    C. 6 lần       D. 3 lần

Câu 4: Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác BDC là:

    A. 80 %      B. 0,8%

    C. 60 %      D. 75%

Câu 5: Cạnh hình lập phương lớn gấp 3 lần cạnh hình lập phương bé . Vậy diện tích một mặt hình lập phương lớn gấp diện tích một mặt hình lập phương bé số lần là:

    A. 6 lần       B. 9 lần

    C. 18 lần      D. 27 lần

Câu 6: Một cái thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật được chụp lại như hình vẽ . Hỏi cái thùng hàng đó có bao nhiêu mặt.

    A. 3 mặt      B. 4 mặt

    C. 5 mặt      D. 6 mặt

Câu 1: Một phòng học có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m,chiều rộng 5,5m chiều cao 3,8m nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần 6m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh trong phòng đó .Biết rằng lớp học đó chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 2m3.

Câu 2: Một hình lập phương có cạnh là 16dm. Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng thể tích hình lập phương đó và có chiều dài 32dm, chiều rộng 1,6m. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Tải xuống

Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Toán 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5-hoc-ki-2.jsp

Video liên quan

Chủ Đề