Bài tập về câu gián tiếp tiếng hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn trong bài học ngày hôm nay sẽ giúp các bạn biết cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp đúng văn phong và ngữ cảnh...

Bài tập về câu gián tiếp tiếng hàn

Bí quyết học các câu gián tiếp trong tiếng hàn​

Nối tiếp các bài học ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp trước đây, bài học lần này, trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn bạn một ngữ pháp cực kì quan trọng là câu gián tiếp trong tiếng Hàn. Không chỉ được ứng dụng trong cuộc sống giao tiếp tiếng Hàn thông thường mà ngữ pháp này còn là một ngữ pháp trọng điểm cần lưu ý trong bài thi TOPIK cấp độ trung và cao cấp!

Cùng xem qua ngữ pháp câu gián tiếp trong tiếng Hàn phức tạp như thế nào nhé:

1. Lối dẫn trực tiếp

- Dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời người nói được đặt trong ngoặc kép "..."

Công thức :

".... "라고 하다/ 라고 말하다/ 라고 말하다.

Ví dụ :

엄마는 "정소해" 라고 말해요.

Mẹ nói rằng " Hãy dọn dẹp nhà đi".

선생님은 저한테 “잘해요.” 라고 말했어요.

Cô giáo đã nói với tôi rằng :" Làm tốt lắm".

Bài tập về câu gián tiếp tiếng hàn

2. Lối dẫn gián tiếp

- Dùng để nhắc lại chính xác lời của người khác nhưng phải biến đổi về động từ hoặc tính từ và không có trích dẫn trong dấu ngoặc kép "..."

Công thức cụ thể như sau :

2.1 Câu trần thuật

a/ Thì hiện tại:

Động từ + ㄴ/는다고 (말)하다.

Tính từ + 다고 (말)하다.

Ví dụ :

부모님이 하노이에서 산다고 해요.

Bạn bảo rằng bố mẹ sống ở Hà Nội.

학생들이 시험이 어렵다고 합니다.

Học sinh bảo rằng thi khó.

b/ Thì quá khứ:

Động từ/Tính từ + 었/았/였 + 다고 하다

c/ Thì tương lai:

Động từ/Tính từ + 겠다고 하다

d/ Danh từ

Danh từ + (이)라고 하다

Ví dụ :

그의 남편은 회사원이라고 한다.

Cô ấy bảo chồng là nhân viên công ty.

2.2 Câu nghi vấn

a/ Thì hiện tại:

Động từ/ Tính từ + 냐고 하다/묻다

(hoặc Động từ + (느)냐고 하다/묻다)

Ví dụ :

그는 내 이름 무엇이냐고 물었다.

Anh ấy hỏi tôi tên là gì.

택시 기사는 나에게 어디 가느냐고 했다.

Tài xế taxi hỏi tôi đi đâu.

b/ Thì quá khứ:

Động từ/Tính từ + 았/었냐고 하다/묻다

(hoặc Động từ + 았/었(느)냐고 하다/묻다)

c/ Thì tương lai:

Động từ/Tính từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다

3. Câu cầu khiến

Động từ + 자고 하다

Ví dụ :

선생님은 저한테 책을 읽자고 합니다.

Cô giáo bảo tôi đọc sách

4. Câu đề nghị

Động từ + (으)라고 하다

Ví dụ :

엄마는 저한테 일찍 자라고 합니다.

Mẹ bảo tôi đi ngủ sớm.

Trên đây là những kinh nghiệm học các câu gián tiếp trong tiếng hàn hy vọng các bạn có thể giúp các bạn học tốt. Chúc các bạn học tốt !!

Ngữ pháp tường thuật là ngữ pháp được sử dụng khi thuật lại (nói hoặc viết) một điều bạn đã nghe được từ người khác hoặc đã đọc được ở đâu đó. Đây là một trong những ngữ pháp tiếng Hàn phổ biến nhất được sử dụng nhiều trong đời sống, lĩnh vực thông – biên dịch, phim ảnh, các kỳ thi tiếng Hàn, v.v.

Có hai loại câu tường thuật là câu tường thuật trực tiếp và câu tường thuật gián tiếp. Đối với câu tường thuật gián tiếp, -ㄴ/는 다고 하다, -냐고 하다, -(으)라고 하다, -자고 하다 được sử dụng tùy theo hình thức và chức năng của câu.

Và ngoài 하다, động từ cuối câu có thể thay đổi thành 말하다 (nói là…) , 부르다 (gọi là…) , 생각하다 (nghĩ rằng…), 판단하다 (phán đoán rằng…) , 듣다 (nghe rằng…), 물어보다 (hỏi là…) tùy theo ngữ cảnh của câu.

Du học Hàn Quốc Monday sẽ giải thích cho bạn về ngữ pháp tường thuật trong tiếng Hàn, để bạn có thể áp dụng một cách thuần thục và chính xác nhất.

Bài tập về câu gián tiếp tiếng hàn
Ngữ pháp tường thuật (gián tiếp) là ngữ pháp được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tường thuật trực tiếp trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tường thuật trực tiếp nghĩa là truyền đạt lại nguyên văn lời nói của một ai đó đến một người khác.

Khi tường thuật trực tiếp, sử dụng cấu trúc “Câu văn” + 라고 하다.

Ví dụ:

  • 소민: “날씨가 너무 더워요”

\=> 소민이 “날씨가 너무 더워요”라고 했어요. (Somin nói “Thời tiết nóng quá”)

  • 진영: “나는 한국어를 배우고 있어요”

\=> 진영이 “나는 중국어를 배우고 있어요”라고 했습니다. (Jinyoung nói “Tôi đang học tiếng Trung”)

Ngữ pháp tường thuật gián tiếp trong tiếng Hàn

Dạng câu trần thuật

Đây là cấu trúc được sử dụng nhằm mục đích truyền đạt lại lời nói trần thuật của một ai đó đến một người khác. Khi tường thuật câu trần thuật cần phải chú ý đến yếu tố thì của câu.

Đối với thì hiện tại:

Nếu động từ (V) kết thúc bằng phụ âm thì dùng 는다고 하다, nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ다고 하다.

  • 먹다 => 먹는다고 하다
  • 가다 => 간다고 하다
  • 지안이 매일 빵을 먹는다고 말했어요. (Jian nói rằng mỗi ngày cô ấy đều ăn bánh mì)
  • 우리 여동생이 베트남어를 공부한다고 말했습니다. (Em gái của tôi nói rằng con bé đang học tiếng Việt)

Nếu là tính từ (A) thì kết thúc bằng phụ âm hay nguyên âm đều dùng 다고 하다.

  • 많다 => 많다고 하다
  • 예쁘다 => 예쁘다고 하다
  • 우리 어머니는 제가 만든 만두가 맛있다고 했어요. (Mẹ tôi nói món mandu tôi làm rất ngon)
  • 선생님이 요즘 바쁘다고 말했습니다. (Giáo viên nói rằng dạo này rất bận)

Nếu là danh từ (N) kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이라고 하다, nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 라고 하다.

  • 책 => 책이라고 하다
  • 의자 => 의자라고 하다
  • 이거는 비빔밥이라고 해요. (Cái này gọi là cơm trộn)
  • 저거는 김치라고 합니다. (Cái đó gọi là kim chi)

Đối với thì quá khứ:

Nếu là động từ và tính từ thì dùng 았/었다고 하다.

  • 오다 => 왔다고 하다
  • 마시다 => 마셨다고 하다
  • 작다 => 작았다고 하다
  • 민지가 최신형 휴대폰을 샀다고 했어요. (Minji nói rằng cô ấy đã mua chiếc điện thoại đời mới nhất)
  • 어제 영화를 보러 갔다고 들었습니다. (Nghe nói hôm qua bạn đã đi xem phim)

Nếu là danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이었다고 하다, nếu là danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 였다고 하다.

  • 병원 => 병원이었다고 하다
  • 간호사 => 간호사였다고 하다
  • 여기는 공원이었다고 했어요. (Nghe nói nơi này từng là công viên)
  • 영호가 의사였다고 말했습니다. (Youngho nói rằng anh ấy từng là bác sĩ)

Đối với thì tương lai:

Cả động từ và tính từ đều có thể dùng 겠다고 하다. Hoặc 을 거라고 하다 đối với V/A kết thúc bằng phụ âm, ㄹ 거라고 하다 đối với V/A kết thúc bằng nguyên âm.

  • 먹다 => 먹겠다고 하다 / 먹을 거라고 하다
  • 가다 => 가겠다고 하다 / 갈 거라고 하다
  • 우리 아버지가 주말에 낚시를 가겠다고 했어요. (Bố tôi nói cuối tuần này sẽ đi câu cá)
  • 남동생이 내일 축구 경기를 보러 갈 거라고 했습니다. (Em trai tôi nói ngày mai sẽ đi xem trận bóng đá)

CÂU TRẦN THUẬTTHÌNGỮ PHÁP TƯỜNG THUẬTHiện tạiV + ㄴ/는다고 하다A + 다고 하다N + (이)라고 하다Quá khứV/A + 았/었다고 하다N + 이었다고 하다/였다고 하다Tương laiV/A + 겠다고 하다 V/A + (으)ㄹ 거라고 하다

Dạng câu nghi vấn

Cấu trúc này được sử dụng nhằm mục đích truyền đạt lại câu hỏi của ai đó đến một người khác. Tương tự như tường thuật dạng câu trần thuật, khi tường thuật dạng câu nghi vấn cũng cần chú ý tới yếu tố thì của câu.

Đối với thì hiện tại:

Nếu là động từ thì dùng (느)냐고 하다, nếu là tính từ thì dùng (으)냐고 하다, tuy nhiên (느) và (으) thường được lược bỏ khi nói.

  • 먹다 => 먹냐고 하다
  • 예쁘다 => 예쁘냐고 하다
  • 윤호가 매운 음식을 안 먹냐고 물었어요 (Yoonho hỏi tôi không ăn cay được sao)
  • 우리 오빠가 집에 왜 안 가냐고 물었습니다. (Anh trai hỏi tôi tại sao tôi không về nhà)

Nếu là danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이냐고 하다, nếu là danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 냐고 하다.

  • 병원 => 병원이냐고 하다
  • 학교 => 학교냐고 하다
  • 선생님은 내가 베트남 사람이냐고 물었어요. (Cô giáo hỏi tôi là người Việt Nam đúng không)
  • 그는 제가 가수냐고 물었습니다. (Anh ấy hỏi tôi là có phải là ca sĩ không)

Đối với thì quá khứ:

Nếu là động từ và tính từ, sử dụng 았/었냐고 하다

  • 먹다 => 먹었냐고 하다
  • 많다 => 많았냐고 하다
  • 정아 씨는 내가 먹었냐고 했어요. (Jeonga hỏi tôi đã ăn cơm chưa)
  • 선생님이 왜 숙제를 안 했냐고 했습니다. (Giáo viên hỏi tại sao lại không làm bài tập về nhà)

Nếu là danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이었냐고 하다. Nếu là danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng dạng 였냐고 하다.

  • 병원 => 병원이었냐고 하다
  • 학교 => 학교였냐고 하다
  • 친구는 내가 변호사였냐고 했어요. (Bạn tôi hỏi rằng có phải tôi từng là luật sư không)
  • 여자 친구는 작년 여름에 여행했던 곳이 태국이었냐고 했습니다. (Bạn gái tôi hỏi rằng nơi tôi đi du lịch vào mùa hè năm ngoái có phải là Thái Lan không)

Đối với thì tương lai:

Nếu là động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 을 거냐고 하다, nếu là động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng dạng ㄹ거냐고 하다.

  • 먹다 => 먹을 거냐고 하다
  • 가다 => 갈 거냐고 하다
  • 시연이 이번 주말에 어느 책을 읽을 거냐고 물었어요. (Siyeon hỏi tôi cuối tuần này tôi sẽ đọc quyển sách nào)
  • 제 친구가 언제 유학을 갈 거냐고 물었습니다. (Bạn tôi hỏi tôi khi nào thì tôi sẽ đi du học)

CÂU NGHI VẤNTHÌNGỮ PHÁP TƯỜNG THUẬTHiện tạiV + (느)냐고 하다A + (으)냐고 하다N + (이)냐고 하다Quá khứV/A+ 았/었냐고 하다N + 이었냐고 하다/였냐고 하다Tương laiV + (으)ㄹ 거냐고 하다

Dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh

Đây là cấu trúc được sử dụng nhằm mục đích truyền đạt lại yêu cầu hay mệnh lệnh của ai đó.

Nếu là động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 으라고 하다, nếu là động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 라고 하다.

  • 먹다 => 먹으라고 하다
  • 가다 => 가라고 하다
  • 우리 언니는 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 했어요. (Chị tôi bảo không có thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên)
  • 선생님이 바빠도 제시한에 보고서를 제출하라고 했습니다. (Thầy bảo rằng dù có bận thì cũng phải nộp báo cáo đúng hạn)

Đối với động từ “주다”, có thể chia thành hai trường hợp tùy vào ngữ cảnh:

Sử dụng 아/어/여 달라고 하다 khi người nói đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh cho ai đó giúp đỡ mình (giúp người nói).

  • 우리 아버지께서 도와 달라고 했어요. (Ba bảo tôi giúp đỡ ba)

Sử dụng 주라고 하다 khi người nói đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh để giúp đỡ một người khác.

  • 우리 아버지께서 남동생을 도와주라고 했어요. (Ba bảo tôi giúp đỡ em trai)

CÂU YÊU CẦU, MỆNH LỆNHV + (으)라고 하다

Dạng câu rủ rê, đề nghị

Động từ kết thúc bằng phụ âm và nguyên âm đều dùng 자고 하다.

  • 먹다 => 먹자고 하다
  • 가다 => 가자고 하다
  • 영수가 영화를 같이 보자고 했어요. (Youngsoo đề nghị đi xem phim cùng nhau)
  • 친구들이 오늘 시험 끝나고 같이 맛있는 것을 먹자고 했습니다. (Mấy người bạn của tôi rủ hôm nay thi xong thì cùng ăn cái gì đó ngon ngon)

CÂU RỦ RÊ, ĐỀ NGHỊV + 자고 하다

Ngoài ra, ngữ pháp tường thuật gián tiếp thường xuất hiện trong văn nói. Khi đó, “-다/냐/라/자고 해요” lần lượt được rút gọn thành “-대/냬/래/재요”. Tham khảo thêm về cách rút gọn câu tường thuật gián tiếp trong tiếng Hàn nhé!

Ngữ pháp tường thuật trong tiếng Hàn là kiến thức vô cùng quan trọng và cần thiết trong quá trình học tập và giao tiếp với người Hàn. Mong rằng qua bài viết chi tiết của Du học Hàn Quốc Monday, các bạn đã có thể hiểu và vận dụng vào đời sống hàng ngày để nói và viết tiếng Hàn tốt hơn.

Bên cạnh bài viết về ngữ pháp tường thuật trong tiếng Hàn, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tổng hợp ngữ pháp và từ vựng với đa dạng chủ đề tại chuyên mục Từ vựng-Ngữ pháp của Monday.

Không chỉ đồng hành cùng các bạn thông qua việc chia sẻ kiến thức về tiếng Hàn và Hàn Quốc, Trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc Monday còn là địa chỉ uy tín thường xuyên mở các lớp Tiếng Hàn du học và Tiếng Hàn xuất khẩu lao động. Hãy nhanh tay liên hệ với chúng mình để nhận thông tin về khóa học phù hợp và được tư vấn tất tần tật về lộ trình du học Hàn Quốc ngay từ bây giờ nhé!