Bao nhiêu ngày kể từ 26/7/2008

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2008 mệnh gì: Mệnh Tích Lịch Hỏa, tuổi can chi Mậu Tý [tuổi con Chuột], con nhà Xích đế, phú quý. Nam mạng có cung mệnh là Khảm, nữ mạng là Cấn...

1. Sinh năm 2008 tuổi con gì?

Xem tử vi khoa học người sinh năm 2008 tuổi con Chuột

Can chi [tuổi Âm lịch]: Mậu Tý

Xương con chuột, tướng tinh con chó sói

Con nhà Xích Đế - Phú quý

2. Sinh năm 2008 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2008 là Tích Lịch Hỏa

Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ

Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim

3. Sinh năm 2008 có cung mệnh là gì?

Nam: Khảm [ngũ hành Thủy], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Cấn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2008 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2008 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu của Hỏa, gồm đỏ, tím, hồng, cam.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thủy gồm xanh dương, đen; màu hành Kim như trắng, xám, ghi, bạc.

- Người sinh năm 2008 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2008 gồm: Đỏ, xanh lục, vàng, nâu đậm, cà phê, cam…

5. Sinh năm 2008 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 4, 6, 7

Nữ mệnh hợp các số: 2, 5, 9

6. Sinh năm 2008 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Canh Dần, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thổ: Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Dần, Tân Mùi, Bính Thìn, Đinh Tị…

7. Sinh năm 2008 hợp hướng nào?

Nam mệnh Mậu Tý 2008:

+ Hướng hợp: Đông Nam [Sinh Khí] - Nam [Phúc Đức] - Đông [Thiên Y] - Bắc [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Nam: Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ.

Hướng Nam: Ban đầu căn nhà có vẻ phát sinh thuận lợi, nhưng sau gia sản suy dần, con cháu vận khí kém, nhất là người tuổi trung nam.

Hướng Đông: Nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa.

Hướng Bắc: Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém.

+ Hướng kỵ: Tây Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây [Họa Hại] - Tây Bắc [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây Nam: Nhà này dễ thiệt hại nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại.

Hướng Tây Bắc: Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà thuần dương, âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu.

Hướng Tây: Nhà này nhiều chuyện thị phi trai gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại.

Nữ mệnh Mậu Tý 2008:

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng [Thổ] nên về sau sẽ kém dần.

Hướng Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Hướng Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. 

+ Hướng kỵ Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.

Hướng Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.

8. Phật bản mệnh tuổi Mậu Tý 2008

Vị Bồ Tát này công lực mạnh mẽ, có thể nhìn thấu, nghe thấu trăm ngàn lẽ ở đời, dùng huệ nhãn soi tỏ khắp bốn phương tám hướng để thấu đạt những khổ đau, bi phẫn của con người. 

Quan Âm còn nổi tiếng là vị Phật có tấm lòng tư bi, cứu khổ cứu nạn, độ hóa chúng sinh.

Đeo Phật bản mệnh có hình Thiên Thủ Quan Âm Bồ Tát sẽ được Ngài gia trì, che chở, mọi chuyện sẽ hanh thông, tốt lành, đi theo con đường chân chính, không phạm sai lầm.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Mậu Tý nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tý 2008 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Mậu Tý 2008 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Mậu Tý nam mạng, nữ mạng


Tử vi tuổi Tý năm Canh Tý 2020: Thái Tuế điểm mặt vẫn bừng bừng khí thế
Xem bói tử vi tuổi Tý 2020, trong năm Canh Tý, dù phạm Thái Tuế nhưng vận trình của con giáp này vẫn khá tốt. Sự nghiệp tăng tiến, tài lộc cũng không tồi, duy

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Tuổi hợp ngày: Mùi, Hợi

Tuổi khắc với ngày: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi

Nữ thổ bậcNữ tinh phụ nữ phải e mìnhGiao dịch đề phòng kẻ sở khanhSinh nỏ nên tầm thầy thuốc giỏi

Hao tốn của thiệt gia đình

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương.

Xấu cho các việc kiện tụng, mai táng, châm chích, di cư.

Người sinh vào trực này yên vui - giàu sang - đàn ông lịch sự - đàn bà buồn vui thất thường.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Thiên Quý * - Thiên Hỷ - Địa Tài - Kính Tâm - Tam Hợp * - Mẫu Thương * - Hoàng Ân * - Kim Đường *

Âm Thác - Dương Thác - Thiên Ngục - Thiên Hỏa - Cô Thần - Lỗ Ban Sát

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Chính Nam - Tài Thần: Chính Đông

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

01h-03h và 13h-15h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

03h-05h và 15h-17h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

05h-07h và 17h-19h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

07h-09h và 19h-21h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

09h-11h và 21h-23h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 7, ngày 26/07/2008
Ngày Âm Lịch 24/06/2008 - Ngày Đinh Mão, tháng Kỷ Mùi, năm Mậu Tý Nạp âm: Lư Trung Hỏa [Lửa trong lò] - Hành Hỏa

Tiết Đại thử - Mùa Hạ - Ngày Hoàng đạo Kim đường


Ngày Hoàng đạo Kim đường: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Tuất. Tam hợp: Hợi, Mùi
Tuổi xung ngày: Quý Mão, Quý Tị, Quý Dậu, Quý Hợi, Ất Dậu
Tuổi xung tháng: Ất Sửu, Đinh Sửu


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Thành Tốt cho các việc kinh doanh, nhập học, kết hôn, nhận chức, dọn nhà mới, khai trương, xuất hành

Xấu với các việc kiện cáo, tranh chấp.


Nhị thập bát tú: Sao Nữ
Việc nên làm: Tốt cho việc kết màn, may áo
Việc không nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều kỵ, nhất là trổ cửa, khơi thông mương rãnh, kiện tụng, tranh chấp.
Ngoại lệ: Sao Nữ vào ngày Hợi Mão Mùi đều gọi là đường cùng, nhất là Quý Hợi vì là ngày chót của 60 Hoa giáp.
Sao Nữ vào ngày Mão là Phục Đoạn Sát nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh tài sản. Nhưng tốt cho việc lấp hang lỗ, làm xây dựng vặt, kết dứt điều hung hại.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là hôn thúĐịa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngKính tâm: Tốt đối với tang lễHoàng ân*: Tốt mọi việcKim đường*: Tốt mọi việcTam hợp*: Tốt mọi việcMẫu thương*: Tốt về cầu tài lộc, khai trươngThiên quý*: Tốt mọi việcThiên ân: Tốt mọi việc

Sao xấu:

Thiên ngục: Xấu mọi việcThiên hoả: Xấu về lợp nhàCô thần: Xấu với giá thúLỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

Đại không vong: Kỵ xuât hành, giao dịch, giao tài vật


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Thanh Long Túc - Khởi hành không gặp may, công việc khó thành.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Nam - Tài Thần: Đông - Hạc thần: Nam
Giờ xuất hành: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Đinh: Không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
Ngày Mão: Không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

Video liên quan

Chủ Đề