Bị bệnh tiếng Trung là gì
Bài này sẽ nói về chủ đề quan trọng liên quan đến sự sống… Đó là bài đối thoại trong lúc đi khám bệnh. Trong bài 33, chúng tôi đã giới thiệu đến mọi người nhiều từ liên quan đến bệnh viện và tình trạng sức khỏe không tốt, qua bài này mọi người sẽ được học thêm nhiều từ bổ ích. Ngoài ra bài này cũng giới thiệu đến mọi người giới từ 「把」được sử dụng gần giống với động từ sai khiến dùng trong tiếng Anh. Show Đàm thoại:A:佳佳呢?我找了她两次,都不在。 A:她生病了? C:你怎么了? C:几天了? C:你吃药了吗? C:你把嘴张开,我看看。嗓子有点红。 C:没什么.你试试表吧。 C:三十七度六,你感冒了。 C:不用,吃两天药就会好的。 Từ đơn:生病(shēngbìng/動詞):Bị bệnh Cụm từ cần chú ý thứ: Cụm từ thường được sử dụng “ Có gì vậy ? “ , “ Không có gì hết “Trong bài đàm thoại có xuất hiện câu bác sĩ hỏi bệnh nhân 「你怎么了?(Nǐ zěnme le/Bị gì vậy
?)」. Câu này thường được sử dụng khi cảm thấy có điều gì khác lạ. Được dùng trong nhiều trường hợp như cơ thể không khỏe, buồn bã, gặp phải vấn đề khó khăn hay xảy ra việc gì đó… Ngữ pháp 1: 「V+数字+数量詞」 thể hiện số lần của hành độngTrong bài lần này có xuất hiện hai dạng thể hiện số lần của hành động như 「找了她两次(Đã tìm cô ấy hai lần )」「吃了一次(Đã uống một lần thuốc )」 Ví dụ: 她只来过一次。(Tā zhǐ láiguò yícì./ Cô ấy chỉ đến có một lần duy nhất) Ví dụ: 给你们介绍一下。(Gěi nǐmen jièshào yíxià./ Để tôi giới thiệu sơ qua cho mọi người biết) Ngữ pháp 2: Cách sử dụng của từ 「把(bǎ)」Có lẽ sẽ hơi rối và khó hiểu cho mọi người. Nói một cách đợn giản thì giới từ 「把(bǎ)」có vai trò gần giống với động từ sai khiến “let”, “make” trong tiếng Anh. Ví dụ: 你把门开开。(Nǐ bǎ mén kāikai./ Bạn hãy mở cửa ra) Tuy nhiên, đối với dạng câu này thì ta có 3 điều hạn chế. ○Hạn chế về từ chỉ mục đích:Những vật trở thành từ chỉ mục đích phải là những vật được xác định cụ thể trong cuộc nói chuyện. Những đối tượng mà không rõ ràng thì không thể tạo
thành câu ○Giới hạn về động từ:Để tạo ra kết quả và ảnh hưởng nào đó cho từ chỉ mục đích thì động từ phải có ý nghĩa về quản lý và cách xử trí. Hành động nào đó sẽ không tác động đến từ chỉ mục đích, những động từ như bên dưới không thể sử dụng trong dạng câu này. Ví dụ: 有(yǒu/ Có)・是(shì/ Là ~ )・在(zài/ Có, ở )・来(lái/ Đến )・回(huí/ quay lại )・喜欢(xǐhuan/ Thích )・知道(zhīdao/ Biết) ○Giới hạn về vị ngữ:Mặc dù là vị ngữ có bao hàm động từ nhưng trong trường hợp đơn động từ thì nó cũng không thể tạo thành câu. Ngữ pháp 3: 「一(yī)+A+就(jìu)+B」thể hiện nguyên nhân kết quả, sự phát sinh cùng lúc của nhiều hành độngTrong bài có xuất hiện câu 「今天早上一醒来就开始咳嗽了(Sáng hôm nay vừa dậy là đã ho rồi )」 Ví dụ: 他一下车就看见佳佳了。(Tā yí xiàchē jiù kànjian Jiājiā le./ Anh ấy vừa xuống xe thì đã gặp Gia Gia) Ngoài ra cũng có trường hợp thể hiện A ( hành động trước ) là điều kiện để dẫn đến B ( hành động sau ). Nói chung A và B có quan hệ nhân quả. Ví dụ: 他一累就头疼。(Tā yí lèi jiù tóuténg./ Anh ấy mà mệt thì sẽ nhức đầu) Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi |