Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu tin 12

24/09/2020 5,230

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Các bước để xây dựng CSDL là khảo sát, thiết kế, kiểm thử.

Chu Huyền [Tổng hợp]

GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạnnhất định để truy cập và khai thác CSDL. mà hệ quản trị CSDL cung cấp.c Người dùngLà người có nhu cầu khai thác thơng tin từ CSDL.Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệuGV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của một tổ chức được tiến hành theo các bước:Bước 1: Khảo sát; Bước 2: Thiết kế;Bước 3: Kiểm thử. HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủGV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện những cơng việc gì?HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.GV: Giới thiệu bước kiểm thử. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.

4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu Bước 1: Khảo sát

• Tìm hiểu các u cầu của cơng tácquản lí. •Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ.• Phân tích các chức năng cần có củahệ thống khai thác thơng tin, đáp ứng các u cầu đặt ra.• Xác định khả năng phần cứng, phầnmềm có thể khai thác, sử dụng.Bước 2: Thiết kế• Thiết kế CSDL.• Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.• Xây dựng hệ thống chương trìnhứng dụng.Bước 3: Kiểm thử• Nhập dữ liệu cho CSDL.• Tiến hành chạy thử các chương trìnhứng dụng.Hoạt động 3: Một số bài tậpGV: Đưa ra bài tập1. HS: Quan sát và làm bài.GV: Đáp án. B, D sai vìB. Trừ một số chương trình đặc biệt thơng thường các chương trình kiểm tra trạng tháithiết bị tất cả các phần mềm đều phải chạy trên nền tảng của một HĐH nào đó.D. Ngơn ngữ CSDL là công cụ do hệ QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lậpvà khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm được xây dựng dự trên mộthoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau trong đó có thể có cả ngôn ngữ CSDL.Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là sai:A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngơn ngữ CSDL riêng;B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc và hệ điều hành;C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL thực chất là một;D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai tròchương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL;25GV: Đưa ra bài tập 2. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.GV: Đáp án. E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDLkhơng trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điềuhành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên cáctệp CSDL.Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điềuhành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên cáctệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuấttừ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.

Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếsáchNhóm 3,4: Tìm hiểu nộiqui của thư viện về mượntrả sách- Tổ chức cho các nhómbáo cáo về các tư liệu thuthập được.- Gọi HS nhận xét, bổsung.- Nhận xét, chốt nội dung.[?] Kể tên các hoạt độngchính của thư viện?* Gợi ý:- Khâu mượn sách đượctiến hành cụ thể ra sao?- HS đến mượn cần làmnhững thủ tục gì?- Người quản lí thư việnlàm việc gì?- Nhận xét, chốt nội dung.- Tuỳ theo thực trạng TVtrường, các thơng tin chitiết có thể khác nhau. Nóichung, CSDL TV có thể cócác đối tượng là: ngườimượn, sách, tác giả, hóađơn nhập, biên bản thanhlí.[?] Thảo luận để thốngnhất những đối tượng cầnthiết khi xây dựng CSDLTHUVIEN?- Nhận xét, chốt nội dung.[?] Với mỗi đối tượng liệtkê các thơng tin cần quảnlí?* Gợi ý:- Đối tượng người mượn:Nêu các thông tin trong thẻmượn.- Đối tượng sách: Nêuthông tin cơ bản của cuốnsách.GV: Huỳnh Văn NhíGiáo án Tin học 12- Các nhóm lên báo cáovề những thơng tin đãthu thập đươc.- Các nhóm nhận xét, bổsung cho nhau.- Lắng nghe, ghi bài.- Dựa vào khảo sát và trả Bài 2: Kể tên các hoạt độnglời.chính của TV.- Mua và nhập sách mới,thanh lí sách khi sách cũ, lạchậu.- Cho mượn sách: Kiểm trathẻ, tìm sách trong kho, ghivào sổ mượn và trao sách choHS.- Lắng nghe, ghi bài.- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ,đối chiếu vào sổ mượn vànhận sách trả.Bài 3: Hãy liệt kê các đối- Lắng nghe.tượng cần quản lí khi xâydựng CSDL THUVIEN vềquản lí sách và mượn trảsách, chẳng hạn như: thôngtin về người đọc, thông tinvề sách,..với mỗi đối tượng,liệt kê các thông tin cầnquản lí.- Các nhóm nêu ý kiến * Các đối tượng:và thảo luận để thống- NGƯỜI MƯỢN: Số thẻ,nhất những đối tượng họ và tên, ngày sinh, giới tính,cần thíêt.lớp, ngày cấp thẻ, ngày hết- Lắng nghe, ghi bài.hạn.- SÁCH: Mã sách, tên sách,- Dựa vào thực tế, thảo loại sách, nhà xuất bản, nămluận và trả lời.xuất bản, giá tiền.- TÁC GIẢ: Mã tác giả, têntác giả, ngày sinh, ngày mất25 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếGiáo án Tin học 12- Đối tượng tác giả: Nêuthông tin cơ bản của tácgiả.- Nhận xét, chốt nội dung.- Lắng nghe, ghi bài.Bài 4: Theo em, CSDL trên cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?- GV: Cho các nhóm tiếp tục phát triển cơng việc của mình, từ việc liệt kê các thông tinvề một đối tượng đến chuyển thành thíêt kế một bảng dữ liệu về đối tượng này- HS: Thảo luận và chuyển các đối tượng ở bài 3 thành các bảng.- Nhận xét, chốt nội dung.Các bảng về các đối tượng có thể như sau: Bảng Tác giả :MaTGHotenNgSinh Bảng Sách [Thông tin về sách]NgmatMasach Tensach Loaisach NXBNamXB Bảng HOCSINH [Thông tin về HS]Mathe HotenNgsinhGioitinhLop Bảng PHIEUMUON [Quản lí việc mượn sách]MatheNgmuonNgaycantraMasach- GV: Lấy CSDL quản lý thư viện để minh họa.TieusuGiatienMatgNgaycapNgayhethanSL muon- HS: Quan sát.3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng[1] Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.[2] Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.[3] Hình thức tổ chức hoạt động: Ngồi lớp học.[4] Phương tiện: SGK, máy tính.[5] Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thơng qua một dự án thựctế.Nội dung hoạt động- HS tìm hiểu thêm CSDL quản lí trường học ở trường THPT Mai Thanh Thế .- Xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 3.GV: Huỳnh Văn Nhí26 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếNgày….tháng…..năm 20TTCM DUYỆTGiáo án Tin học 12Ngày….tháng…..năm 2018GV soạnHuỳnh Văn NhíGV: Huỳnh Văn Nhí27 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếGiáo án Tin học 12CHỦ ĐỀ 1:Tạo lập cơ sở dữ liệu và các thao tác với đối tượng bảngBài tập thực hành 2, 3 [Thực hiện 8 tiết]Chuyên đề 1: Tạo lập cơ sở dữ liệu và các thao tác với đốitượng bảng[3 Tiết]I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT1. Kiến thức:+ Biết những khả năng của Access như một hệ QTCSDL [khai báo, lưu trữ, xử lí dữ liệu];+ Biết bốn đối tượng chính trong Access: bảng [Table], mẫu hỏi [Query], biểu mẫu [Form],báo cáo [Report];+ Liên hệ được một bài tốn quản lí gần gũi với HS cùng các cơng cụ quản lí tương ứngtrong Access;2. Về kĩ năng:+ Thực hiện các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo một cơ sở dữ liệu mớihoặc mở một CSDL đã có, tạo đối tượng mới, mở một đối tượng;+ Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế [Design View] và chế độtrang dữ liệu [Datasheet View];+ Biết các cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ [Wizard] và tự thiết kế [Design].+ Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữliệu;+ Nắm được khái niệm khoá chính;+ Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu;+ Thực hiện được việc chỉ định khoá.+ Biết tạo biễu mẫu, cập nhật DL bằng biễu mẫu3. Thái độ:- Ham muốn tìm hiểu về cách tạo bảng và các thao tác cơ bản trên bảng- Tư duy logic, đầu tư quan sát nghe giảng.- Thái độ cẩn thận, chính xác.4. Hình thành năng lực: Biết cách tạo bảng và cách khai báo dữ liệu, thao tác trên bảng,tạo biểu mẫu.GV: Huỳnh Văn Nhí28 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếGiáo án Tin học 12II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Chuẩn bị của giáo viên- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính- Học liệu: sách giáo khoa2. Chuẩn bị của học sinh- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩnbị tài liệu, TBDH ..…III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ: Có3. Tiến trình bài học3.1. Hoạt động khởi động. [Dự kiến 10 phút][1] Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10, 11 đồngthời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về Tin học 12.[2] Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.[3] Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.[4] Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.[5] Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.Nội dung hoạt độngNội dungKN: CSDL, HệQTCSDL. Cho VDTổ chứcỔn định lớpGV giao nhiệm vụDự kiến sản phẩmcủa HSHS nhận nhiệm vụ- GV phân lớp học thành 4 nhóm và HS chia nhóm theoyêu cầu của GVthực hiện các yêu cầu sau:GV: CSDL là gì ?HS nghe và quan sátHệ QTCSDL là gì ? Cho VD ?GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm câu hỏi được trìnhchiếuHS.HS: lên bảng trả lờicâu hỏi của giáo viên.GV: Huỳnh Văn Nhí29 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếNội dung trọng tâm củaGV?: Dẫn dắt vào nội dungchủ đề:- Giới thiệu Access- Giới thiệu Access- Tạo cấu trúc bảng- Tạo cấu trúc bảng- Các thao tác- Các thao tác2.Hoạt động Triển khai kiến thức: Dự kiến thời lượng: 25 phútNội dungTổ chức Giáo viênGiáo án Tin học 12HS: chú ý lắng nghevà ghi chépDự kiến sản phẩm củaHSHoạt động 2: Giảng bài mớiDẫn vấn đề vào bài mới: Trong HS: lên bảng trả lời câuchương trình tin hoc lớp 10 các em đã hỏi của giáo viên.được học phần mềm nào của Microsoft?GV: trong bộ phần mềm Office các emcòn thấy những phần mềm nào?GV: trong chương trình lớp 12 chúng HS: Micosoft OfficeGIỚI THIỆUta học về CSDL và chúng ta sẽ sử dụng WordMICROSOFTphần mềm Micosoft Office Access đểACCESScài đặt và khai thác CSDL.HS:- Micosoft Office Excel1. Phần mềm Micosoft GV: Access nghĩa là gì ?MicosoftOfficeAccessAccess- Microsoft Access gọiHS: Access có nghĩa làtắt là Access, là hệtruy cập, truy xuấtQTCSDL nằm trong bộphần mềm tin học vănphòng Micosoft Officedo hãng Microsoft sảnxuất.- Access ngày càng pháttriển và hoàn thiện hơnqua các phiên bản:Access 97, Access 2003,Access 2007.GV giao nhiệm vụ:HS nhận nhiệm vụ2. Khả năng của GV: Access là một hệ QTCSDL vậy nó HS: tham khảo sgk trảMicrosotf Accesscung cấp cho con người những khả lời câu hỏi của GVa] Access có những khả năng nào ?năng nào?-GV gợi ý, hướng dẫn khi có các nhóm- Tạo và lưu trữ CSDL- HS làm việc theogồm các bảng, quan hệ gặp khó khănnhóm nhỏ [trao đổi,giữa các bảng;-GV: Tổng hợp các câu trả lời của HSthảo luận, cộng tác và- Giải quyết các bài toán để đưa ra các khả năng của Access.hợp tác]quản lý;- Cung cấp công cụ cậpGV: Huỳnh Văn Nhí30 Trường THPT Thiên Mai Thanh Thếnhật và khai thác CSDL.b] Ví dụ: lấy ví dụ ởSGK3. Các đối tượng chínhcủa Accessa] Các đối tượng chínhBảng [Table]: đượcdùng để lưu trữCSDL. Mỗi bảngchứa thông tin về mộtchủ thể quản lý vàbao gồm các hàng,các cột chứa thông tinvề một cá thể xácđịnh của chủ thể đó.Mẫu hỏi [Query]: làđối tượng cho phéptìm kiếm, thống kê,sắp xếp và kết xuấtdữ liệu từ một haynhiều bảng.Biểu mẫu [Form]:giúp nhập hoặc hiểnthị thông tin một cáchthuận tiện hoặc đểđiều khiển thực hiệnmột ứng dụng.Báo cáo [Report]: làđối tượng được thiếtkế để định dạng, tínhtốn, tổng hợp các dữliệu và in ra.Giáo án Tin học 12HS trả lời câu hỏi củaGV khi được gọi.HS: nghe giảng và ghibài.GV: Access giúp người làm CSDL tạoCSDL, nhập dữ liệu, sửa chữa dữ liệuvà khai thác thơng tin từ CSDL thơngqua các đối tượng chính sau:HS: nghe giảng và ghibài.HS: nghe giảng và ghibài.b] Ví dụ: lấy ví dụ ởSGKGV: lấy ví dụ về bài tốn quản lý họcsinh để minh hoạ một số ví dụ về cácđối tượng của Access.4. Một số thao tác cơbảna] Khởi động Access:C1: Nhấp đôi chuột vào GV: Theo các em có mấy cách để khởibiểu tượng của Access động Access?HS: có 2 cáchtrên Desktop.- Khởi động bằng biểuC2:Start→ Alltượng của Access trênGV: Huỳnh Văn Nhí31 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếPrograms → MicrosoftOffice → MicrosoftOffice Access.Màn hình làmviệc của Access:- Thanh bảng chọn- Thanh công cụ- Khung tác vụ làm việcb] Tạo cơ sở dữ liệumớiBước 1: Chọn lệnh File→ New… → Khung tácvụ xuất hiện tác vụ NewFileBước 2: Chọn Blankdatabase… → xuất hiệnhộp thoại File NewDatabaseBước 3: Chọn nơi lưutrữ tệp CSDL, nhập têntệp vào ô File name sauđó nháy vào nút Createđể tạo CSDL mới.c] Mở CSDL đã cóC1: Nháy chuột lên têncủa CSDL [nếu có] trongkhung tác vụ New FileC2: Chọn lệnh File →Open…→ Xuất hiệnhộp thoại → Chọn tệpCSDL → Opend] Kết thúc phiên làmviệc với AccessĐể kết thúc phiênlàm việc với Access tathực hiện một trong cáccách sau:C1: Chọn File → ExitC2: Nháy chuột vào biểuGV: Trình bày màn hình làm việc củaAccess.GV: Trình bày cách Tạo cơ sở dữ liệumới của Access.GV: Trình bày cách mở CSDL đã cócho HS.GV: Trình bày cách mở CSDL đã cócho HS.GV: Khi làm việc với các đối tượngtrong Access chúng ta có ba chế độ đốitượngở góc trên bên với đối tượng bảng và hai chế độ đốiphải màn hình làm việc với các đối tượng còn lại.GV: Huỳnh Văn NhíGiáo án Tin học 12desktop- Khởi động Accessbằng Start menu.HS: chú ý lắng nghe vàghi bàiHS: chú ý lắng nghe vàghi bàiHS: chú ý lắng nghe vàghi bàiHS: chú ý lắng nghe vàghi bàiHS: ghi bài và xem GVminh hoạ trên phầnmềm Access.32 Trường THPT Thiên Mai Thanh Thếcủa Access.5. Làm việc với các đốitượnga] Chế độ làm việc vớicác đối tượngChế độ thiết kế [DesignView]: Là chế độ chophép tạo mới hoặc thayđổi các thiết kế của cácđối tượng trong Access.* Chọn chế độ này tathưc hiện: Chọn đốitượng → New →Design View → OKhoặc nháy chuột vào biểuGV: Khi làm việc với các đối tượngtrong Access chúng ta có ba chế độ đốivới đối tượng bảng và hai chế độ đốivới các đối tượng còn lại.Giáo án Tin học 12HS: ghi bài và xem GVminh hoạ trên phầnmềm Access.tượngChế độ trang dữ liệu[Datasheet View]: Làchế độ cho phép nhậptrực tiếp dữ liệu vàobảng [chỉ áp dung chobảng].* Chọn chế độ này tathưc hiện: Chọn đốitượng → New →Datasheet View → OKhoặc nháy đôi chuộtvào bảng. Chế độ thuật sĩ[Wizard]: Ở chế độ nàyAccess sẽ hướng dẫnthực hiện làm việc vớiđối tượng theo từngbước [khó thực hiện vớiHS vì hướng dẫn bằngtiếng anh].* Chọn chế độ này tathưc hiện: Chọn đốitượng → New → …Wizard → OK → thựchiện theo hướng dẫn.b] Tạo mới đối tượngGV: Trong Access có nhiều cách khác HS: ghi bài và xem GVAccess có 3 cách khác nhau để tạo mới một đối tượng.minh hoạ trên phầnGV: Huỳnh Văn Nhí33 Trường THPT Thiên Mai Thanh ThếGiáo án Tin học 12nhau để tạo mới một đốitượng:C1: Người dùng tự thiếtkế;C2: Dùng các mẫu dựngsẵn [Wizard – thuật sĩ];C3: Kết hợp hai cáchtrên.mềm Access.c] Mở đối tượngGV: Khi làm việc với đối tượng ta cần Mở để thiết kế: Chọn mở đối tượng đó ra. Có hai thao tácđối tượng → nháy mở đối tượng là mở để thiết kế và mởđể nhập dữ liệu..Mở nhập dữ liệu: Nháyđôi chuột vào đốitượng.Hoạt động cách tạo cấu trúc bảng:HS: ghi bài và xem GVminh hoạ trên phầnmềm Access.HOẠT ĐỘNG: Khởi động; dự kiến thời gian: 35 phút.[1] Mục tiêu: Hiểu nhu cầu của việc tạo cấu trúc bảng;[2] Phương pháp/Kĩ thuật: nêu vấn đề.[3] Hình thức tổ chức hoạt động:Thảo luận nhóm[4] Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng, sách giáo khoa, máy chiếu vật thể.[5] Sản phẩm: học sinh hiểu được cách tạo các trường, kiểu dữ liệu và các thuộc tính. Nộidung cần xác định khi tạo cấu trúc bảng.Nội dungTổ chứcDự kiến sản phẩm củaHSCẤU TRÚC BẢNGDẫn vấn đề: Ở tiết trước chúngta đã học khái niệm bảng, hômnay chúng ta tiếp tục nghiêncứu các thành phần chính củabảng, cách tạo và thay đổi cấutrúc bảng.1. Các khái niệm chính:GV giao nhiệm vụTable [Bảng]: Là tập hợp dữHS nhận nhiệm vụliệu về một chủ thể nào đó gồm - GV phân lớp học thành 4có nhiều hàng và nhiều cột.nhóm và thực hiện các yêu cầu HS chia nhóm theo yêucầu của GV- Trường [cột] – Field: Là các khi cần thiết.thuộc tính cần quản lí của chủHS nghe và quan sátthể. Mỗi trường là một thuộcGV: Huỳnh Văn Nhí34 Trường THPT Thiên Mai Thanh Thếtính.Giáo án Tin học 12câu hỏi được trình chiếuCác nhóm hồn thànhnhiệm vụ được GV nêura.- Bản ghi [hàng] còn gọi làmẩu tin [Record]: gồm các GV: em hãy cho biết trên bảngdòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá gồm có những thành phần nào?trị của trường.HS: gồm hai thành phầnlà hàng và cột.GV: Trong Access cột được gọilà trường và hàng được gọi làbản ghi.HS: nghe giảng và ghi- Kiểu dữ liệu [Data type]: Làbàikiểu giá trị của dữ liệu lưu trong GV: các em có nhận xét gì vềcác trường. [Mỗi trường chỉ các dữ liệu của bảng nằm trênchọn một kiểu dữ liệu]cùng một trường?HS: Các dữ liệu có cùngmột kiểu dữ liệu nào đó.GV : u cầu HS xem bảng mơtả một số kiểu dữ liệu trong HS: xem SGK và ghiAccess.bài2. Tạo và thay đổi cấu trúcbảnga] Tạo bảng [bằng chế độ kế]B1: Chọn Tables sau đóC1: Nháy thiết đúp: Createtable in design viewC2: New → Design View →OK.B2: Thiết kế- Field name: tên trường;- Data type: xác định kiểu dữliệu cho trường;- Description: mơ tả nội dungtrường.B3: Chọn khố chính cho bảng:- Chọn trường làm khố chính;- Edit → Primary Key hoặcQuan sát và hướng dẫn HS- GV quan sát HS thực hiện cácyêu cầuHS thực hiện nhiệm vụ- GV gợi ý, hướng dẫn khi có - HS làm việc theocác nhóm gặp khó khăn.nhóm tất cả các bài củaGV giao.GV: Sau khi đã thiết kế cấu trúcbảng trên giấy, ta sẽ thực hiện - HS làm việc theotạo cấu trúc bảng trong Access. nhóm nhỏ [trao đổi,thảo luận, cộng tác vàGV: trong bảng mỗi bản ghi hợp tác]phải là duy nhất, nghĩa là khơngcó hai hàng dữ liệu giống hệt HS trả lời câu hỏi củanhau. Vì vậy khi xây dựng bảng GV khi được gọi.trong Access ta cần xác địnhNháy vào;một trường mà giá trị của nóB4: Lưu bảngHS: xem SGK và ghi- File → Save hoặc nháy vào dùng để xác định tính duy nhất bàicủa mỗi bản ghi và nó được gọi;là khố chính.- Nhập tên bảng vào ơ TableGV: nếu khơng đặt khố chínhGV: Huỳnh Văn Nhí35

Video liên quan

Chủ Đề