Các chương trình học bằng tiếng Anh

a. Lợi ích của chương trình:

- Chương trình được thiết kế giúp trẻ tăng tính sáng tạo, năng động và tăng niềm say mê với 02 bộ môn Toán và Khoa học.

- Trẻ có thể áp dụng kiến thức Toán và Khoa học vào thực tiễn đời sống của trẻ vì chương trình học bám sát với đời sống thực tế.

- Vốn từ vựng tăng nhanh, giúp trẻ lĩnh hội kiến thức ngôn ngữ tốt hơn và đạt điểm cao hơn trong các kỳ thi chứng chỉ quốc tế.

- Là nền tảng cho trẻ khi học các môn học Toán, Lý, Hóa, Sinh [Science gồm Lý- Hóa- Sinh] ở các cấp độ cao hơn.

- Là kiến thức nền rất tốt cho các học viên muốn du học hay học ở các trường quốc tế trong nước trong tương lai.

- Giúp trẻ rèn luyện nhiều kỹ năng sống trong học tập: kỹ năng phân tích, kỹ năng tổng hợp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quan sát, kỹ năng đánh giá, phân loại …

b. Giáo trình: Maths Smart và Science Smart là 02 bộ sách được thiết kế cho chương trình Toán và Khoa học cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 6 theo chương trình phổ thông Quốc tế Cambridge cấp tiểu học. 

- Cmaths: Là một bộ giáo trình gồm 12 quyển sách cho 6 cấp lớp từ lớp 1 đến lớp 6 theo chương trình Tiểu học Quốc tế Cambridge.

- Cscience: Là một bộ giáo trình gồm 6 quyển sách cho 6 cấp lớp từ lớp 1 đến lớp 6 theo chương trình Tiểu học Quốc tế Cambridge.

c. Đối tượng:

- Cmaths:Học viên có trình độ tương đương Starters đến KET [từ lớp 3 đến lớp 6]

- Cscience:Học viên có trình độ tương đương từ Movers đến KET [Từ lớp 4 đến lớp 9].

d. Thời lượng:

- Cmaths: 32 giờ/quyển [1 hr/buổi x 2 buổi/tuần = 4 tháng ; 1 hr/ buổi x 1 buổi/ tuần = 8 tháng]

- Cscience: 40 giờ/quyển[1 hr/buổi x 2 buổi/tuần = 5 tháng; 1 hr/buổi x 1 buổi/tuần = 10 tháng]

e. Giáo viên:

- 100% giáo viên nước ngoài có kinh nghiệm giảng dạy.

- Trợ giảng người Việt.

Bạn có hay xem các chương trình TV? Chương trình nào khiến bạn cảm thấy thú vị và yêu thích?Bạn có kể được tên các chương trình truyền hình bằng tiếng Anh? Học tiếng Anh theo chủ đề mà mình thấy cuốn hút hay luyện tập tiếng Anh về sở thích cũng là một cách học hiệu quả.

Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ giới thiệu đến bạn một chủ đề mới: Từ vựng tiếng Anh về truyền hình cùng tên các chương trình truyền hình bằng tiếng Anh nhé.

1. CỤM TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ TRUYỀN HÌNH THƯỜNG DÙNG

Cách học từ vựng tiếng Anh thế nào mới có thể mang lại kết quả nhanh nhất?

Học tiếng Anh qua cụm từ là một cách học từ vựng dễ nhớ mà không phải người học nào cũng để ý. Cùng điểm qua các cụm từ vựng tiếng Anh về truyền hình dưới đây: 

  1. Satellite television [TV]: Phát sóng truyền hình qua vệ tinh
  2. Social networking site: Trang web mạng xã hội
  3. Talk show: Trò chuyện trên truyền hình, chương trình đối thoại
  4. The latest news bulletin: Những bản tin mới nhất 
  5. The spread of culture and lifestyle: Sự lan truyền của văn hóa và lối sống
  6. Show a programme/a documentary/an ad/a commercial: Chiếu một chương trình/một bộ phim tài liệu/một đoạn quảng cáo
  7. Sit in front of the TV: Ngồi trước TV
  8. Switch on/switch off the TV set: Mở tắt TV
  9. Turn on/turn off the television/the TV/the TV set: Mở/ tắt TV
  10. Surf [through]/flip through/flick through the channels: Lướt qua các kênh
  11. Change/switch channel: chuyển kênh
  12. Attract/draw [in]/pull [in] viewers: thu hút người xem
  13. Watch a show: Xem một show diễn
  14. Watch a pilot: Xem một trương trình thí điểm
  15. Watch a repeat: Xem một chương trình phát lại
  16. Watch a documentary: Xem một bộ phim tài liệu
  17. Watch a programme/ a program: Xem một chương trình
  18. Watch a television/TV: Xem tivi
  19. Be a hit with critics/audiences/viewers/: gây được tiếng vang với các nhà phê bình, người xem, khán giả.
  20. Broadcast a programme: Phát sóng một chương trình
  21. Repeat a show: Phát lại một show
  22. Broadcast a documentary: Phát sóng một tập phim
  23. Broadcast a serie: Phát sóng một tập phim
  24. Screen a documentary/a programme: Chiếu một bộ phim tài liệu/ một chương trình
  25. Get low ratings: Được cho điểm thấp [dựa trên lượng người xem]\
  26. Get high ratings: Được cho điểm cao
  27. Be recorded live: Được thu hình trực tiếp
  28. Go out/air: Lên sóng/phát sóng
  29. Have/install satellite [TV]/cable [TV]/a satellite dish: có/lắp đặt truyền hình vệ tinh/truyền hình cáp/chảo vệ tinh
  30. Grab the remote control: Với lấy điều khiển từ xa
  31. Pick up/reach for the remote control: Cầm lấy điều khiển từ xa
  32. Run  a commercial/ an ad: Chạy/chiếu một đoạn quảng cáo
  33. See an ad/a commercial/the news/the weather: Xem một đoạn quảng cáo/tin tức/thời tiết

2. TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ TRUYỀN HÌNH

Trong các chủ đề từ vựng thì từ vựng tiếng Anh về truyền hình và tên các chương trình truyền hình bằng tiếng Anh thổi một luồng gió khá mới mẻ và thú vị cho người học. Cùng điểm qua một số từ vựng dưới đây nhé:

Tên các chương trình truyền hình bằng tiếng Anh

  1. Episode [n]: Tập phim
  2. Infomercial [n]: Phim quảng cáo
  3. Main character [n]: Nhân vật chính
  4. News [n]: Tin tức
  5. Ratings [n]: Bảng xếp hạng
  6. Anchorman / News anchor [n]: Người đọc tin tức
  7. Cast [n]: Bảng phân phối vai diễn
  8. Character [n]: Nhân vật
  9. Remote control /Clicker [n]: Điều khiển TV
  10. Commercial [n]: Chương trình quảng cáo
  11. Talk show [n]: Chương trình trao đổi – thảo luận
  12. Tube [n]: Mộ cách gọi khác của TV
  13. Couch potato [n]: Người dành nhiều thời gian xem TV
  14. Documentary [n]: Phim tài liệu
  15. Reality program [n]: Chương trình truyền hình thực tế
  16. Season [n]: Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập
  17. Series [n]: Phim dài tập
  18. Sitcom [a situation comedy] [n]: Hài kịch tình huống
  19. Soap opera [n]: Kịch hay phim đời sống
  20. Soundtrack [n]: Nhạc phim
  21. TV channel [n]: Kênh truyền hình
  22. Change/switch channel [n]: Chuyển kênh
  23. Viewer [n]: Người xem truyền hình
  24. Comedy [n]: Kịch vui, hài kịch
  25. War film [n]: Phim chiến tranh
  26. Action film [n]: Phim hành động
  27. Horror film [n]: Phim kinh dị
  28. Historical drama [n]: Phim, kịch lịch sử
  29. Romantic comedy [n]: Phim lãng mạn hài
  30. The news [n]: Bản tin thời sự
  31. Chat shows [n]: Chương trình tán gẫu
  32. Soap operas [n]: Phim dài tập
  33. Documentaries [n]: Phim tài liệu
  34. Reality show [n]: Show truyền hình thực tế
  35. Game shows [n]: Show trò chơi
  36. Dramas [n]: Kịch

Nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh để diễn đạt các chủ đề trôi chảy cùng sách hack não – Cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy Top 1 Tiki 2018 & 2019. Cuốn sách với phương pháp âm thanh tương tự và truyện chêm sẽ giúp bạn chinh phục các từ vựng tiêng Anh theo chủ đề hiệu quả.

Chi tiết về toàn bộ cuốn sách xem tại: Hack Não 1500

Trên đây là bài tổng hợp từ vựng tiếng Anh về truyền hình cũng như hội thoại mẫu để bạn có thể ứng dụng ngay lập tức. Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo trên Hack Não từ vựng để bổ sung các chủ đề khác và các mẹo học từ vựng hiệu quả nhé!

3. HỘI THOẠI NÓI VỀ MỘT CHƯƠNG TRÌNH TV YÊU THÍCH BẰNG TIẾNG ANH

Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh và có vốn từ vựng còn hạn chế, việc học thông qua các đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh cơ bản là phù hợp. Các đoạn hội thoại ngắn giúp người học nạp ngữ pháp và từ vựng trong văn cảnh nhất định, giúp nhớ thông tin dễ và lâu quên hơn. Dưới đây là đoạn đàm thoại tiếng Anh nói về một chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh:

Các chương trình tv bằng tiếng Anh

John: What kinds of TV programs do you like? [Bạn thích chương trình truyền hình nào?]

Minne: I like watching the latest news bulletin [Tôi thích xem các chương trình thời sự]

John: What are the benefits of watching that kind of program? [Tại sao anh thích xem chương trình đó?]

Minne: I think keeping myself informed of the latest world news is very important. What programs do you like best? [Tôi nghĩ là việc luôn để mình cập nhật các tin tức mới nhất trên thế giới là rất quan trọng. Còn anh thích chương trình nào nhất?]

John: The Discovery Channel on cable TV is the one I like best. [Kênh khám phá trên truyền hình cáp là chương trình tôi thích nhất].

Minne: It’s full of knowledge and is a very good educational channel. I like to watch it with my friends. [Đó là kênh rất giàu kiến thức và mang tính giáo dục cao. Tôi cũng thích xem kênh này cùng với bạn bè].

4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TẠI NHÀ HIỆU QUẢ

Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì ngoài việc tích lũy cho mình một lượng từ vựng nhất định cùng với những mẫu câu về chủ đề đó thì chúng ta cũng cần cải thiện khả năng phát âm, nghe để có thể ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu các bước tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả dưới đây và áp dụng ngay luôn nào!

1. Luyện nghe qua video, phim truyện:

Nếu bạn là một tín đồ của Youtube hay đơn giản là 1 mọt phim chính hiệu, thì đây chuẩn xác là cách tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả nhất dành cho bạn. Hãy cố gắng thử nghe đồng thời nhại lại lời của các nhân vật một cách tự nhiên nhất có thể nhé. Bạn cũng có thể sử dụng phụ đề [subtitle] bằng tiếng Việt để nắm bắt nghĩa, chắc tay hơn thì dùng tiếng Anh. Việc này không chỉ tốt cho cả phần luyện nghe, luyện nói mà còn tốt cho cả việc rèn luyện chất giọng bản địa.

Bật mí nho nhỏ, một trong những cách học tiếng Anh giao tiếp tại nhà giúp bạn “lên trình” nhanh nhất chính là việc kết hợp giữa luyện từ vựng với luyện nói, luyện nghe.

2. Luyện tiếng Anh qua lời bài hát:

Bạn đã bao giờ bị ám ảnh bởi 1 bài hát nào đó mà lời bài hát cứ kẹt trong đầu mình mãi? Điện Máy Xanh chẳng hạn? Một cách học tiếng Anh hiệu quả tại nhà khác đó chính là sử dụng lời bài hát để tích lũy cũng như cải thiện khả năng nghe nói của bản thân. Nhẩm theo bài hát vừa là một cách hay để ghi nhớ từ vựng mà lại còn thư giãn thoải mái. Các nguồn nghe là vô cùng đa dạng và phong phú, bạn có thể nghe qua phim truyện, video bài hát hoặc những tài liệu luyện nghe tiếng Anh cơ bản,… Đây chính là cách học tiếng Anh giao tiếp tại nhà đã và đang được rất nhiều người áp dụng.

  • Luyện nghe tiếng Anh hiệu quả

3. Hãy cố gắng luyện nói hàng ngày.

Hãy cố gắng tự học phát âm tiếng Anh bằng cách thử đọc các tài liệu, những đoạn văn thành tiếng, đồng thời cũng đừng quên tự ghi âm giọng đọc của mình và nghe lại để tìm ra các lỗi sai của bản thân qua đó sửa lại chúng. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải áp dụng các từ mới vào trong câu từ của mình, chẳng hạn như thay vì nói “very big” thì bạn có thể sử dụng “huge” hoặc “enormous”. Việc này sẽ giúp bạn tránh bị lặp từ, hơn thế lại còn có một lối diễn đạt hay hơn rất nhiều.

Khi đã hoàn thành đủ các việc cần làm để cải thiện kỹ năng nói, bạn cần phải luyện tập chúng liên tục. Tập nói trước gương chính là một cách rất hay để bạn vừa nói được trôi chảy vừa rèn luyện sự tự tin khi nói Tiếng Anh.

4. Cuối cùng, phần khó nhất và cũng dễ nhất chính là luyện phản xạ.

Cách tốt nhất để luyện phản xạ đó chính là kiếm cho mình một người bạn cùng học tập để hai người có thể luyện tập trò chuyện với nhau, có thể là qua tin nhắn hay gọi điện. Việc có một “đôi bạn cùng tiến” sẽ giúp cho khả năng tiếng Anh của bạn phát triển rất nhanh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể luyện tập qua những trang web phát âm tiếng Anh hay xem các bộ phim hoặc các video hội thoại, chương trình truyền hình đồng thời cố gắng đoán xem các nhân vật sẽ nói gì tiếp theo, họ sẽ đối đáp người kia như thế nào,…

Trên đây Hack não từ vựng đã cung cấp cho bạn một số từ vựng về các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh và phương pháp ghi nhớ từ hiệu quả. Hy vọng bạn đã có thêm những kiến thức cơ bản để khám phá thêm vũ trụ vô tận trong hệ mặt trời, làm tốt các bài thi liên quan đến lĩnh vực hệ mặt trời tiếng Anh.

Xem thêm: Những quyển sách tiếng Anh nên mua

Video liên quan

Chủ Đề