Xét tuyển thẳng Đại học Hà Nội năm 2022

Tại chương trình On EduTalk - Tư vấn tuyển sinh 2020 mới đây, Tiến sĩ Nguyễn Thị Cúc Phương, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Hà Nội chia sẻ, đề án tuyển sinh chính thức của trường Đại học Hà Nội đã công bố từ đầu tháng 6 với một số thay đổi có lợi cho sinh viên.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, nhất là sau khi Covid-19 ảnh hưởng nhiều đến quá trình học tập, Đại học Hà Nội đã tăng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp từ 10% năm 2019 lên 30% năm 2020. Ngoài ra, trường cũng mở thêm ba chương trình mới, đồng nghĩa với việc tăng thêm 150 chỉ tiêu tuyển sinh. 

Chương trình On EduTalk - Tư vấn tuyển sinh Đại học Hà Nội do VTV cab phối hợp với Hệ thống Giáo dục HOCMAI tổ chức.

Theo đó, năm nay, trường dành 5% chỉ tiêu cho việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho các thí sinh đạt giải quốc gia, các kỳ thi Olympic. 25% chỉ tiêu dành cho hình thức xét tuyển kết hợp theo quy định của nhà trường. Cụ thể đối tượng tham gia xét tuyển kết hợp gồm:

- Học sinh các lớp chuyên, trường chuyên đạt học lực giỏi trong các năm học cấp ba, điểm thi THPT 3 môn Toán - Văn - Ngoại ngữ hoặc Toán - Lý - Ngoại ngữ đạt 21 điểm trở lên và điểm trung bình môn Tiếng Anh mỗi năm 7,0 trở lên;

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của 10 ngôn ngữ trong đó có tiếng Anh [IELTS, TOEFL, CAE]; thí sinh có kết quả các bài thi chuẩn quốc tế như  SAT, ACT, A-LEVEL.. 

70% chỉ tiêu còn lại sẽ dành cho hình thức xét tuyển bằng điểm tốt nghiệp THPT. Trong trường hợp xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển kết hợp còn thừa chỉ tiêu, các chỉ tiêu thừa này sẽ được chuyển sang cho hình thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT.

Đối với thí sinh sử dụng hình thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, việc sở hữu những chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thể giúp các em học vượt từ nửa năm đến một năm, từ đó rút ngắn lại thời gian học tập.

Chia sẻ về điều kiện đăng ký xét tuyển chung của trường, Tiến sĩ Nguyễn Tiến Dũng, Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Trường ĐH Hà Nội, cho biết, học sinh có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT ba môn Toán - Văn - Ngoại ngữ và Toán - Lý - Ngoại ngữ đạt 16 điểm trở lên sẽ đủ điều kiện nộp hồ sơ vào trường. Tuy nhiên, trên thực tế, do tỷ lệ cạnh tranh cao nên thông thường, điểm trúng tuyển vào các ngành sẽ cao hơn. Những ngành đang có nhu cầu việc làm cao và có thu nhập tốt như Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, điểm trúng tuyển có thể lên tới 8 đến 8,5 điểm mỗi môn.

Bên cạnh đó, trừ ngành Công nghệ Thông tin và Truyền thông đa phương tiện, các ngành còn lại của trường Đại học Hà Nội đều nhân đôi điểm ngoại ngữ. Đây là một lợi thế lớn cho những học sinh có nền tảng và năng lực ngoại ngữ tốt từ THPT. 

Chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy

Tiến sĩ Nguyễn Tiến Dũng cho biết, trường có 4 chương trình liên kết với các đại học nước ngoài bao gồm cử nhân Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính liên kết với Đại học La Trobe của Australia, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành liên kết với Đại học IMC KREMS - Áo, ngành Kế toán Ứng dụng liên kết với Đại học Oxford Brookes - Anh và Cử nhân Kinh doanh liên kết với Đại học Waikato - New Zealand. 

Tất cả chương trình này đều được giảng dạy tại Việt Nam, bằng tiếng Anh với giáo trình và tài liệu quốc tế. Sinh viên sẽ được cấp bằng chính quy nước ngoài sau khi tốt nghiệp. Trong quá trình học, nếu có nguyện vọng, sinh viên có thể đăng ký chuyển tiếp để tiếp tục học tập tại các trường liên kết tại nước ngoài. Các chương trình này tuyển sinh bằng học bạ và trình độ tiếng Anh. Nếu sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh có thể học thêm tại Trường Đại học Hà Nội trong 6 tháng.

Mặt khác, chương trình chính quy của nhà trường gồm hệ đại trà và chất lượng cao. Với chương trình chất lượng cao, sinh viên sẽ có nhiều điều kiện thực tập, kiến tập tại các cơ sở kinh doanh, đơn vị đối tác với nhà trường để kiểm nghiệm những kiến thức đã học trong môi trường thực tế. Sinh viên tốt nghiệp chương trình này được trường hỗ trợ tìm việc làm. Với các ngành ngôn ngữ chất lượng cao, sinh viên ra trường sẽ thành thạo hai ngoại ngữ trong đó có tiếng Anh.

Trường cũng tạo điều kiện cho sinh viên đi học tại nước ngoài qua các chương trình trao đổi. Theo Tiến sĩ Nguyễn Thị Cúc Phương, một năm trường có 250 đến 300 sinh viên đi học tại những trường đối tác, trong đó nhiều em đạt học bổng 100% hoặc học bổng bán phần chi trả tiền ở và tiền ăn trong quá trình học. 

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp

Theo Tiến sĩ Nguyễn Tiến Dũng, sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học Hà Nội dù thuộc khối ngành ngôn ngữ hay các chuyên ngành đào tạo bằng ngoại ngữ đều có nhiều cơ hội việc làm. Thực tế, sinh viên của trường hiện công tác trên tất cả lĩnh vực và có sức cạnh tranh cao nhờ vốn ngoại ngữ và kiến thức chuyên môn tốt. 

Cùng với đó, trường có phòng Công tác sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp với mục tiêu tổ chức các chương trình hướng nghiệp, trò chuyện để tạo cơ hội giới thiệu sinh viên với các doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển dụng.

Trường Đại học Hà Nội cũng đang xây dựng phần mềm hội chợ việc làm nhằm tạo ra một nền tảng trực tuyến kết nối hiệu quả hơn giữa sinh viên và nhà tuyển dụng. 

Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo cũng như tuyển sinh của Trường Đại học Hà Nội được Tiến sĩ Nguyễn Thị Cúc Phương và Tiến sĩ Nguyễn Tiến Dũng  giải đáp trong chương trình On EduTalk - Tư vấn tuyển sinh 2020 do Đài truyền hình VTVcab phối hợp với Hệ thống Giáo dục HOCMAI thực hiện. Theo dõi đầy đủ chương trình tại đây. 

Thế Đan

Trường Đại học Hà Nội chính thức công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2021.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University [HANU]
  • Mã trường: NHF
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – VHVL – Văn bằng 2 – Sau đại học – Đào tạo ngắn hạn, từ xa
  • Lĩnh vực: Đào tạo đa ngành bằng ngoại ngữ
  • Địa chỉ: Km9 đường Nguyễn Trãi, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Điện thoại: [84-24]38544338
  • Email:
  • Website: //www.hanu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/hanutuyensinh/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo HANU tuyển sinh năm 2021 bao gồm:

  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Ngôn ngữ Tây Ban Nha
  • Mã ngành: 7220206
  • Chỉ tiêu: 75
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Mã ngành: 7220207
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Ngôn ngữ Italia
  • Mã ngành: 7220208
  • Chỉ tiêu: 75
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Quốc tế học [Dạy bằng tiếng Anh]
  • Mã ngành: 7310601
  • Chỉ tiêu: 125
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Nghiên cứu phát triển [Dạy bằng tiếng Anh]
  • Mã ngành: 7310111
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Truyền thông doanh nghiệp [dạy bằng tiếng Pháp]
  • Mã ngành: 7320109
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D03
  • Ngành Marketing [Dạy bằng tiếng Anh]
  • Mã ngành: 7340115
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Kế toán [Dạy bằng tiếng Anh]
  • Mã ngành: 7340301
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam
  • Mã ngành: 7220101
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tổ hợp xét tuyển: Dành cho người nước ngoài
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 722024CLC
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D04
  • Ngành Ngôn ngữ Italia [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 7220208CLC
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc [Chất lượng cao]
  • Mã ngành: 7220210CLC
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, HA01 [dự kiến]
  • Ngành Công nghệ thông tin [Chất lượng cao dạy bằng Tiếng Anh]
  • Mã ngành: 7480201CLC
  • Chỉ tiêu: 75
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01
  • Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Chất lượng cao dạy bằng Tiếng Anh]
  • Mã ngành: 7810103CLC
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Ngành Quản trị kinh doanh [Chuyên ngành kép Marketing và Tài chính]
  • Câp bằng nước ngoài
  • Chỉ tiêu: 100
  • Trường liên kết: Đại học La Trobe [Úc]
  • Ngành Quản trị du lịch và lữ hành
  • Câp bằng nước ngoài
  • Chỉ tiêu: 60
  • Trường liên kết: Đại học IMC Krems [Áo]
  • Ngành Kế toán ứng dụng
  • Câp bằng nước ngoài
  • Chỉ tiêu: 50
  • Trường liên kết: Đại học Oxford Brookes [Anh]
  • Ngành Cử nhân kinh doanh
  • Câp bằng nước ngoài
  • Chỉ tiêu: 30
  • Trường liên kết: Đại học Waikato [New Zealand]

2. Tổ hợp xét tuyển sử dụng

Các tổ hợp môn xét tuyển vào trường Đại học Hà Nội năm 2020 bao gồm:

  • Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
  • Khối D01 [Toán, Văn, Anh]
  • Khối D02 [Toán, Văn, tiếng Nga]
  • Khối D03 [Toán, Văn, Pháp]
  • Khối D04 [Toán, Văn, tiếng Trung Quốc]
  • Khối D05 [Toán, Văn, tiếng Đức]
  • Khối D06 [Toán, Văn, tiếng Nhật]
  • HA01 [Toán, Văn, Tiếng Hàn] [Dự kiến]

3. Phương thức xét tuyển

[Lưu ý dưới đây chỉ là thông tin tuyển sinh dự kiến, có thể thay đổi từ nay tới trước thời điểm thi tuyển]

Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức xét tuyển sau:

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chỉ tiêu: 5%

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

    Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp

Chỉ tiêu: 30%

Đối tượng xét tuyển:

  • Học sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm;
  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
  • Thành viên đội tuyển HSG cấp quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh, thành phố;
  • Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức; Thí sinh tham gia vòng thi tháng cuộc thi đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam;
  • Thí sinh có điểm SAT / ACT / A-Level, UK

Điều kiện xét tuyển:

  • Điểm TB môn ngoại ngữ từng năm THPT [lớp 10, 11 và 12] >= 7.0
  • Điểm TB chung 3 môn thi tốt nghiệp [Toán + Văn + Ngoại ngữ] hoặc [Toán + Lý + Anh với ngành CNTT, CNTT CLC, Truyền thông đa phương tiện] năm 2021 >= 7.0
  • Điểm TB chung 3 năm THPT [lớp 10 + 11 + 12]/3 >= 7.0
  • Thí sinh xét điểm SAT >= 1100/1600
  • Thí sinh xét điểm ACT >= 24/36
  • Thí sinh xét điểm A-Level >= 60/100

    Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

  • Chỉ tiêu: 65%
  • Môn chính để xét tuyển là các môn ngoại ngữ. Điểm xét tuyển được tính với điểm môn chính x hệ số 2.
  • Riêng ngành Công nghệ thông tin, CNTT chất lượng cao và Truyền thông đa phương tiện tính hệ số bình thường.
  • Các ngành còn lại tính điểm như sau:
  • Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Văn +[2xĐiểm ngoại ngữ] + [Điểm ưu tiên x 4/3]

    Phương thức 4: Xét học bạ + trình độ tiếng Anh

Áp dụng cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.

4. Chính sách ưu tiên

Trường Đại học Hà Nội xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Hà Nội.

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Hà Nội năm 2021 dự kiến như sau:

Học phí Chương trình chính quy

  • Học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/tín chỉ
  • Các học phần còn lại: 480.000 đồng/tín chỉ

Học phí Chương trình Chất lượng cao

Học phần khối kiến thức ngành, khối kiến thức chuyên ngành, thực tập, khóa luận tốt nghiệp các ngành

  • Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc: 940.000 đồng/tín chỉ
  • Ngành Ngôn ngữ Italia: 770.000 đồng/tín chỉ
  • Ngành Công nghệ thông tin, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 1.300.000 đồng/tín chỉ.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Hà Nội


Tên ngành
Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Ngôn ngữ Anh 33.23 34.82 36.75
Ngôn ngữ Nga 25.88 28.93 33.95
Ngôn ngữ Pháp 30.55 32.83 35.6
Ngôn ngữ Trung Quốc 32.97 34.63 37.07
Ngôn ngữ Đức 30.4 34.47 35.53
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 29.6 31.73 35.3
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 20.03 27.83 33.4
Ngôn ngữ Italia 27.85 30.43 34.78
Ngôn ngữ Nhật 32.93 31.83 36.43
Ngôn ngữ Hàn Quốc 33.85 35.38 37.55
Chương trình chuẩn dạy bằng ngoại ngữ [dạy bằng Tiếng Anh]
Quốc tế học 29.15 31.3 35.2
Truyền thông đa phương tiện 22.8 25.4 26.75
Truyền thông doanh nghiệp [T. Pháp] 28.25 32.2 35.68
Quản trị kinh doanh 31.1 33.2 35.92
Marketing 31.4 34.48 36.63
Tài chính – Ngân hàng 28.98 31.5 35.27
Kế toán 28.65 31.48 35.12
Công nghệ thông tin 22.15 24.65 26.05
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 32.2 33.27 35.6
Nghiên cứu phát triển 24.38 33.85
Chương trình chất lượng cao
Ngôn ngữ Trung Quốc 21.7 34 36.42
Ngôn ngữ Italia 22.42 24.4 33.05
Ngôn ngữ Hàn Quốc 32.15 35.38 36.47
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [dạy bằng Tiếng Anh] 24.95 34.55
Công nghệ thông tin [dạy bằng Tiếng Anh] 23.45 25.7

Video liên quan

Chủ Đề