Các công thức hóa học nào sau đây đều là của đơn chất

A. H2O, Na, HCl, K, O2

B. O2 , Ba , Fe , Cu , H2

C. H2SO4 , NaCl , Mg , Cl2

D. H2, O2 , HCl , CaO, H2O

Đơn chất được cấu thành từ 1 nguyên tố hóa học

Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

18:51:4523/12/2019

Vậy cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất như thế nào?Công thức hóa học có ý nghĩa gì? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Cách viết Công thức hoá học của đơn chất

- Công thức hóa học của đơn chaatschir gồm ký hiệu hóa học của một nguyên tố.

1. Đơn chất kim loại

- Hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.

* Ví dụ: Cách lập công thức hóa học của các đơn chất đồng, kẽm và sắt là: Cu, Zn, Fe.

2. Đơn chất phi kim

- Với một số phi kim hạt hợp thành là nguyên tử, ký hiệu hoá học là công thức hoá học.

* Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất tha, lưu huỳnh, phốt pho là: C, S, P.

- Với nhiều phi kim hạt hợp thành là phân tử, thường là 2, thêm chỉ số ở chân ký hiệu.

* Ví dụ: Công thức hóa học của khí Hidro, Ni tơ, và Oxi là: H2, N2, O2.

II. Cách viết Công thức hóa học của hợp chất

- Hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, công thức chung: AxBy

- Hợp chất tạo từ 3 nguyên tố, công thức chung: AxByCz

- Trong đó:

° A, B, C,... là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

° x, y, z,... là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.

Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước H2O, natri cloru NaCl, Canxi cacbonat là CaCO3 [lưu ý CO3 là nhóm nguyên tử].

III. Ý nghĩa của công thức hóa học

* Công thức hóa học của 1 chất cho biết:

- Nguyên tố nào tạo ra chất;

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất;

- Phân tử khối của chất.

* Ví dụ 1: Công thức hóa học của khí oxi O2 cho biết:

- Khí oxi do nguyên tố oxi tạo ra;

- Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử oxi

- Phân tử khối: 16.2 = 32 [đvC].

* Ví dụ 2: Công thức hoá học của axit sunfuric H2SO4 cho biết:

- Axit sunfuric do 3 nguyên tố: H, S, O tạo thành

- Một phân tử axit sunfuric gồm 2H, 1S, 4O

- Phân tử khối:= 1.2 + 32 + 16.4 = 2 + 32 + 64 = 98 [đvC].

* Một số lưu ý:

- Viết H2 đểchỉ 1 phân tử hidro, khác với khi viết 2H để chỉ 2 nguyên tử hidro;

- Công thức hóa học H2O cho biết 1 phân tử nước cos2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi.[Nói trong phân tử nước có phân tử hidro là SAI];

- Để chỉ 3 phân tử hidro viết 3H2, hai phân tử nước viết 2H2O,... các số 3 và 2 đứng trước là hệ số, phải viết ngang bằng ký hiệu.

IV. Bài tập về Công thức hóa học

* Bài 1 trang 33 SGK Hóa 8: Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:

Đơn chất tạo nên từ một ... nên công thức hóa học chỉ gồm một ... còn ... tạo nên từ hai, ba ... Nên công thức hóa học gồm hai, ba ... Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số ... có trong một ...;

° Lời giải bài 1 trang 33 SGK Hóa 8:

- Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử hợp chất.

* Bài 2 trang 33 SGK Hóa 8: Cho công thức hóa học của các chất sau:

a] Khí clo Cl2.

b] Khí metan CH4.

c] Kẽm clorua ZnCl2.

d] Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất

° Lời giải bài 2 trang 33 SGK Hóa 8:

a] Khí clo Cl2:

- Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra

- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2

- Phân tử khối: 35,5.2 = 71[đvC].

b] Khí metan CH4:

- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H một phân tử CH4

- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 [đvC].

c] Kẽm clorua ZnCl2:

- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

- Phân tử khối: 65 + 35,5.2 = 136 [đvC].

d] Axit sunfuric H2SO4:

- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra

- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4

- Phân tử khối bằng: 2.1 + 32 + 16.4 = 98 [đvC].

* Bài 3 trang 34 SGK Hóa 8: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a] Canxi oxit [vôi sống], biết trong phân tử có 1Ca và 1O.

b] Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.

c] Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

° Lời giải bài 3 trang 34 SGK Hóa 8:

a] Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO

- Phân tử khối: 40 + 16 = 56 [đvC].

b] Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3

- Phân tử khối: 14 + 3.1 = 17 [đvC].

c] Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4

- Phân tử khối: 64 + 32 + 4.16 = 160 [đvC].

* Bài 4 trang 34 SGK Hóa 8: a] Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.

b] Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

° Lời giải bài 4 trang 34 SGK Hóa 8:

a] Năm nguyên tử đồng [Cu]

- Hai phân tử natri clorua [NaCl]

- Ba phân tử canxi cacbonat [CaCO3]

b] Ba phân tử oxi: 3O2

- Sáu phân tử canxi oxit: 6CaO

- Năm phân tử đồng sunfat: 5CuSO4

Hy vọng bài viết này đã giúp các em biết cách lập công thức hóa học của đơn chất, hợp chất, cách viết và ý nghĩa của chúng, đồng thời vận dụng vào các bài tập cụ thể. HayHocHoi chúc các em học tốt và đừng quên để lại góp ý hay thắc mắc nếu có ở dưới phần nhận xét nhé.

Nội dung bộ 23 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bộ 23 bài tập trắc nghiệm: Đơn chất và hợp chất có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 2 nguyên tố.

B. Từ 3 nguyên tố.

C. Từ 4 nguyên tố trở lên.

D. Từ 1 nguyên tố.

Lời giải: 

Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A. Chỉ 1 đơn chất.

B. Chỉ 2 đơn chất.

C. Chỉ 3 đơn chất.

D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Lời giải: 

Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên 1, 2 hoặc nhiều đơn chất tùy vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam

B. Kilogam

C. Gam hoặc kilogam

D. Đơn vị Cacbon

Lời giải: 

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đơn chất là chất được tạo nên từ

A. một chất

B. một nguyên tố hóa học

C. một nguyên tử

D. một phân tử

Lời giải: 

Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Đơn chất là những chất được tạo nên bởi mấy nguyên tố hóa học?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải: 

Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Dựa vào dấu hiện nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử.

B. Kích thước của phân tử.

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.

D. Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Lời giải: 

Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất ta dựa vào nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?

A. 2 loại. 

B. 3 loại. 

C. 1 loại. 

D. 4 loại. 

Lời giải: 

Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu 2 loại nguyên tử liên kết với nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Để trở thành phân tử của hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau:

A. một loại nguyên tử.

B. hai loại nguyên tử. 

C. ba loại nguyên tử.       

D. bốn loại nguyên tử.

Lời giải: 

Phân tử của hợp chất gồm từ 2 nguyên tử khác nhau trở lên

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe[NO3], NO, C, S    

B. Mg, K, S, C, N2            

C. Fe,NO2, H2O

D. Cu[NO3]2, KCl, HCl

Lời giải: 

Dãy chỉ gồm toàn đơn chất là Mg, K, S, C, N2 vì cùng tạo bởi 1 nguyên tố hóa học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe[NO3], NO, C, S

B. Mg, K, S, C, N2   

C. Fe, NO2  , H2O      

D. Cu[NO3]2, KCl, HCl

Lời giải: 

Đơn chất là các chất cấu tạo từ 1 nguyên tố

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe[NO3], NO, C, S      

B. Mg, K, S, C, N2            

C. Fe, NO2  , H2O

D. Cu[NO3]2, KCl, HCl

Lời giải: 

Đơn chất là các chất chỉ chứa 1 loại nguyên tố

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P. Số đơn chất là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Lời giải: 

Các đơn chất là: O2, N2, Al, H2, P

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Có các chất được biểu diễn bằng các công thức hóa học sau: O2, Zn,CO2, CaCO3, Br2,H2, CuO, Cl2. Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên là:

A. 3 hợp chất và 5 đơn chất. 

B. 6 hợp chất và 2 đơn chất.

C. 5 hợp chất và 3 đơn chất. 

D. 4 hợp chất và 4 đơn chất.

Lời giải: 

Các hợp chất là: CO2, CaCO3, CuO

Các đơn chất là: O2, Zn, Br2, O2, Cl2

=> có 3 hợp chất và 5 đơn chất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Cho những chất sau: Than chì [C], muối ăn [NaCl], khí ozon [O3], sắt [Fe], nước đá [H2O], khí oxi [O2], đá vôi [CaCO3]. Có bao nhiêu hợp chất?

A. 1 

B. 3

C. 5

D. 4

Lời giải: 

Các hợp chất là: muối ăn [NaCl], nước đá [H2O], đá vôi [CaCO3]. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trong số các công thức hóa học sau: O2, N2, Al, Al2O3, H2, AlCl3, H2O, P. Số đơn chất là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Lời giải: 

O2, N2, Al,  H2,  P

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất:

A. Cl2, KOH, H2SO4, AlCl3

B. CuO, KOH, H2SO4, AlCl3

C.  CuO, KOH, Fe, H2SO4                                         

D.  Cl2, Cu, Fe, Al

Lời giải: 

Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất: B. CuO, KOH, H2SO4, AlCl3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Như vậy, phân tử đường do những nguyên tử của nguyên tố nào tạo nên? Đường là đơn chất hay hợp chất?

A. Đường tạo nên từ 2 nguyên tố C và O. Đường là hợp chất.

B. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là đơn chất.

C. Đường tạo nên từ nguyên tố C. Đường là đơn chất.

D. Đường tạo nên từ 3 nguyên tố C, H và O. Đường là hợp chất.

Lời giải: 

Khi đun nóng, đường bị phân hủy thành than [C] và nước [H2O]

=> trong phân tử đường chứa 2 nguyên tố C, H và O

=> Đường là hợp chất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Hỏi khí sunfurơ do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?

A. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.

B. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là hợp chất.

C. Khí sunfurơ do nguyên tố S tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.

D. Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên; khí sunfurơ là đơn chất.

Lời giải: 

Lưu huỳnh kết hợp với oxi tạo ra khí sunfurơ => Khí sunfurơ do nguyên tố S và O tạo nên

Vì tạo thành từ 2 nguyên tố => khí sunfurơ là hợp chất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trong các chất sau đây, có bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?

a] Axit photphoric [chứa H, P, O]. 

b] Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên. 

c] Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên. 

d] Khí ozon có công thức hóa học là O3. 

e] Kim loại bạc tạo nên từ Ag. 

f] Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O. 

g] Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O. 

h] Than chì tạo nên từ C. 

i] Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

A. 4 đơn chất và 5 hợp chất.

B. 5 đơn chất và 4 hợp chất.

C. 3 đơn chất và 6 hợp chất. 

D. 6 đơn chất và 3 hợp chất.

Lời giải: 

Những đơn chất là:

c] Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.

d] Khí ozon có công thức hóa học là O3.

e] Kim loại bạc tạo nên từ Ag.

h] Than chì tạo nên từ C.

Những hợp chất là:

a] Axit photphoric [chứa H, P, O].

b] Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi tạo nên.

f] Khí cacbonic tạo nên từ C, 2O.

g] Axit sunfuric tạo nên từ 2H, S, 4O.

i] Khí axetilen tạo nên từ 2C và 2H.

Vậy có 4 đơn chất và 5 hợp chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Cho dãy các chất có CTHH: HCl,H2, NaOH, KMnO4, O2,NaClO. Có bao nhiêu hợp chất?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải: 

Hợp chất là: HCl, NaOH, KMnO4,NaClO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học

A. nhiều hơn 2

B. 3

C. 4

D. 2

Lời giải: 

Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Khí oxi do nguyên tố oxi tạo nên; nước do 2 nguyên tố: oxi và hidro tạo nên; tinh bột do 3 nguyên tố: cacbon, hidro và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?

A. Cacbon

B. hidro.

C. Sắt.

D. Oxi

Lời giải: 

Cả 3 chất đều được cấu tạo chung từ nguyên tố oxi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Khí clo do nguyên tố clo tạo nên; muối ăn do kim loại natri và clo tạo nên; muối natri hipoclorơ do 3 nguyên tố: natri, clo và oxi tạo nên. Nguyên tố nào cho dưới đây là nguyên liệu cấu tạo chung của các chất này?                                       

A. Oxi

B. Natri

C.  Sắt.

D. Clo

Lời giải: 

3 chất trên cùng được tạo nên bởi nguyên tố clo

Đáp án cần chọn là: D

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 23 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

Video liên quan

Chủ Đề