Các đại từ để hỏi trong tiếng Trung
Định nghĩa Đại từ nghi vấn là đại từ dùng để hỏi, thuộc danh từ, kết hợp với những từ/thành phần khác để tạo thành câu nghi vấn (câu hỏi). Hay nói cách khác, câu nghi vấn chính là câu hỏi có sử dụng đại từ nghi vấn. Đại từ nghi vấn cũng được chia làm nhiều loại, ví dụ như:
Tất cả những từ này đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ… của câu. Ở trình độ HSK 1, các bạn chỉ cần nắm cho mình 8 đại từ nghi vấn cơ bản như sau: 谁 (shúi/shéi) = Ai Từ 谁 có 2 cách đọc là (shúi) và (shéi), nhưng người Trung Quốc thường đọc là (shéi) cho dễ phát âm. Từ này có cách dùng giống tiếng Việt nên các bạn chỉ cần bê nguyên từ tiếng Việt sang tiếng Trung là được. Ví dụ: 1. Shéi shì wáng lǎoshī? (Chủ ngữ của câu) 2. Zhè shì shéi? (Tân ngữ của câu) Tuy nhiên: Trường hợp làm định ngữ trong câu thì tiếng Trung có cách nói ngược với tiếng Việt nên phần này các bạn dịch ngược là được. Ví dụ: tiếng Việt là “Sách của ai?”, khi dịch sang tiếng Trung thành 谁的书 (Shéi de shū)→ Ai của sách. 3. Zhè shì shéi de shū? (Định ngữ của câu) 哪 (nǎ) = Nào Từ này không thể đứng một mình được, bắt buộc phải đi kèm với từ khác, chính xác là đứng trước một từ khác để tạo thành một cụm có nghĩa, thường thì từ này sẽ làm định ngữ trong câu. Cấu trúc như sau: Lưu ý: Định ngữ trong câu tiếng Trung luôn có cách dịch ngược lại so với tiếng Việt. Chi tiết vui lòng xem lại bài Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Ví dụ: 1. Nǎ wèi shì nǐ bàba? 2. Nǎ běn shū shì nǐ de? 3. Nǐ shì nǎ guórén? 哪儿 (nǎr) = Ở đâu Các bạn còn nhớ cách dùng của đại từ chỉ thị nơi chốn 这儿、那儿 trong bài trước chứ. Từ này có cách dùng tương tư như 2 từ kia, và kết hợp với 2 từ đó để tạo thành một nhóm (3 từ) tiện dụng để chỉ/hỏi nơi chốn: Ở đây这儿, ở kia那儿, ở đâu 哪儿. Ví dụ: 1. Nǎr yǒu qián a? 2. Nǐ jiā zài nǎr? 3. Nǐ de qián fàng nǎr? 4. Xiàwǔ nǐ qù nǎr? 什么 (shénme) = Cái gì 什么 (shénme) dùng để hỏi về vật, có nghĩa là gì, cái gì. Có cách dùng giống tiếng Việt. Các bạn lại bê nguyên từ tiếng Việt sang dùng nhé. Ví dụ: 1. Zhè shì shénme? 2. Nà shì shénme? Lưu ý: Khi làm định ngữ thì lại dịch ngược với tiếng Việt. Ví dụ: Sách gì? Dịch sang tiếng Trung thành 什么书 (shén me shū) → Gì sách. 3. Zhè shì shénme shū? 多少 (duōshao) = Bao nhiêu & 几 (jǐ) = Mấy Để hỏi về số lượng, tiếng Trung cũng có 2 từ để hỏi giống tiếng Việt. Từ几 (jǐ) = Mấy dùng để hỏi các con số dưới 10. Còn多少 (duōshao) = Bao nhiêu thì có cách hỏi rộng hơn, nghĩa là dưới 10 hay trên 10 đều được, không bị giới hạn. Tuy nhiên có một số lưu ý sau các bạn cần nhớ. ① Trong khẩu ngữ, thường thì sau 几 (jǐ) bắt buộc phải có lượng từ (trừ những danh từ có cả chức năng lượng từ ra), còn 多少 (duōshao) có thể có hoặc không. Ví dụ: X几人 (jǐ rén)〇几个人 (jǐ ge rén)〇多少人 (Duōshao rén) 〇多少个人 (Duōshao ge rén)
Cách đặt bất cứ câu hỏi nào với 10 đại từ nghi vấn trong tiếng trung giao tiếp Cách đặt bất cứ câu hỏi nào với 10 đại từ nghi vấn trong tiếng trung giao tiếp Đặt câu hỏi bằng cách sử dụng các đại từ nghi vấn là một trong những nội dung cơ bản nhất trong học giao tiếp tiếng Trung. Sau đây Học tiếng trung HengLi giới thiệu tới các bạn các cách đặt câu hỏi tiếng Trung với các từ để hỏi. Nắm vững các từ để hỏi này sẽ giúp bạn dễ dàng, tự tin trong giao tiếp, đảm bảo đúng ngữ pháp và người nghe dễ dàng hiểu được nội dung câu hỏi. 你是中国人吗? 他不是美国人吗? 他是谁? 这些书是谁的? 你叫什么名字? 这是什么? 现在是什么时间 他以前为什么不告诉 你为什么学习汉语 你看这些干什么 Chú ý为什么(wěishénme) thường đứng đầu câu, 干什么 (gànshénme) thường đứng cuối câu 什么时候上课 什么时候回来 怎么写 这些汉字? 这个怎么说? 怎么啦? 大学怎么样? 哪本书是你的?
哪个你最喜欢?
* Chú ý phân biệt với câu 那一本书是你的吗 (nà yī běn shū shì nǐ de ma?): Quyển sách kia là của bạn à? 学院在哪儿?
你在哪儿? * Chú ý phân biệt với câu 学院在那儿 (Xuéyuàn zài nàr) Học viện ở đằng kia
中国有多少人?
你学校有多少学生?
* Chú ý 多少 kết hợp trực tiếp với danh từ 你家有几口人?
今天几号?
Liên hệ tư vấn Tư vấn chi tiết khóa học và lộ trình và xếp lịch học phù hợp cho riêng bạn. ⇒ Hotline: 088.8687.802 hoặc 0901.398.852 Hoặc inbox trực tiếp cùng nhân viên tư vấn của chúng tôi qua hộp chat tại ⇒ Website: hoctiengtrunghengli.com Địa chỉ: 50A/27 Đỗ Tấn Phong, phường 9, quận Phú Nhuận , TP. HCM BÌNH LUẬN BẰNG FACEBOOK
|