Cách giải bài 3 sách giáo khoa toán trang 175

Đề bài

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của \(40\) học sinh:

Cách giải bài 3 sách giáo khoa toán trang 175

Học sinh thích bóng đá có khoảng:

  1. \(5\) học sinh
  1. \(9\) học sinh
  1. \(25\) học sinh
  1. \(20\) học sinh

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát biểu đồ ta thấy số học sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn.

Ta tìm một nửa số học sinh là bao nhiêu học sinh rồi từ đó chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết

Hình quạt biểu thị số học sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn.

Một nửa số học sinh đó có số học sinh là:

\(40 : 2 = 20\) (học sinh)

Vậy số học sinh thích bóng đá lớn hơn \(20\) học sinh.

Mà \(25 > 20\). Do đó số học sinh thích bóng đá có khoảng \(25\) học sinh.

Chọn đáp án \(C\).

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m. Tính diện tích của thửa ruộng.

Bài 3:

Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật hay tổng độ dài của chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng là:

Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh:

  1. \(5\) học sinh.
  1. \(9\) học sinh.
  1. \(25\) học sinh.
  1. \(20\) học sinh.
    Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ xem học sinh thích đá bóng chiếm khoảng bao nhiêu \(\%\) và dựa vào tổng số học sinh được điều tra để chọn đáp án thích hợp.

Bài giải:

Nhìn vào biểu đồ ta thấy số học sinh thích đá bóng chiếm hơn một nửa vòng tròn (lớn hơn \(50\%\))

Mà tổng số học sinh là \(40\) học sinh nên số học sinh thích đá bóng lớn hơn:

\(40 : 2 = 20\) (học sinh)

Vậy đáp án đúng là: C. \(25\) học sinh.

Một mảnh đất hình thang có đáy bé là \(150m\), đáy lớn bằng \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính độ dài đáy lớn của hình thang

Bước 2: Tính độ dài chiều cao của hình thang

Bước 3: Tính diện tích hình thang (đơn vị mét vuông rồi đổi ra hec-ta)

Bài giải:

Chiều dài đáy bé của mảnh đất hình thang là:

\(150 \times \dfrac{5}{3} = 250 \, (m)\)

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

\(250 \times \dfrac{2}{5} = 100 \, (m)\)

Diện tích mảnh đất hình thang là:

\(\dfrac{(150 + 250) \times 100}{2} = 20\,000 \, (m^2)\)

Đổi: \(20\, 000m^2 = 2 ha\)

Đáp số: \(20\, 000m^2; \,\, 2 ha.\)

Giải bài tập trang 175 SGK Toán 5: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ hệ thống chương trình học lớp 5, ôn thi học kì 2 hiệu quả. Sau đây mời các em cùng tham khảo hướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung – SGK toán 5 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175/SGK Toán 5).

Toán lớp 5 trang 175

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 1

Câu 1: Tính

  1. 85793 – 36841 + 3826
  1. ;
  1. 325,97 + 86,54 + 103,46.

Hướng dẫn giải

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Thực hiện phép tính đối với số tự nhiên và phân số

Đáp án

  1. 85793 – 36841 + 3826

\= 48952 + 3826

\= 52778

b)

\= \=;

  1. 325,97 + 86,54 + 103,46

\= 412,51 + 103,46

\= 515,97.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 2

Câu 2: Tìm x:

  1. x + 3,5 = 4,72 + 2,28
  1. x – 7,2 = 3,9 + 2,5

Hướng dẫn giải

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm x dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án

  1. x + 3,5 = 4,72 + 2,28

x + 3,5 = 7

x = 7 – 3,5

x = 3,5

  1. x – 7,2 = 3,9 + 2, 5

x – 7,2 = 6,4

x = 6,4 + 7,2

x = 13,6.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 3

Câu 3: Một mảnh đất hình thang có đáy bé là 150m, đáy lớn bằng đáy bé, chiều cao bằng đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta?

Hướng dẫn giải

- Tính đáy lớn = đáy bé × .

- Tính chiều cao = đáy lớn × .

- Tính diện tích = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng 1ha = 10000m2

Đáp án

Hình thang có đáy bé = 150m, mà đáy lớn bằng đáy bé.

Độ lớn của mảnh đất hình thang là:

)

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

)

Hình thang có: đáy lớn = 250m , đáy bé = 150m, chiều cao = 100m

Diện tích mảnh đất hình thang là:

%20%5Ctimes%20100%7D%7B2%7D%20%3D%2020000%5C%3B(m%5E2))

20000m2 = 2 ha

Đáp số: 20000m2; 2 ha.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 4

Câu 4: Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?

Hướng dẫn giải

Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ – 6 giờ = 2 giờ.

Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch (chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 2 giờ).

Bước 3: Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô du lịch chở hàng.

Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch : số ki-lô-mét mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng.

Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Đáp án

Ô tô chở hàng đi từ A lúc 6 giờ, ô tô du lịch đi từ A lúc 8 giờ.

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:

8 giờ – 6 giờ = 2 giờ.

Ô tô chở hàng đi với v = 45km/giờ.

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:

45 x 2 = 90 (km)

vô tô chở hàng = 45km/giờ ; vô tô du lịch = 60km/giờ

Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:

60 - 45 = 15 (km)

Ô tô chở hàng đi trước 90km, mà mỗi giờ ô tô du lịch gần ô tô chở hàng thêm 15km.

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:

90 : 15 = 6 (giờ)

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:

8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ)

Đáp số: 14 giờ.

Giải Toán lớp 5 trang 175 bài 5

Câu 5: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho:

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Cách 1:

Ta có:

Do đó: .

Suy ra: x = 20 (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).

Cách 2:

hay 4 : x =

x = 4 :

x = 20

Cách 3:

hay 4 : x = 0,2

x = 4 : 0,2

x = 20

Cách 4:

Tỉ số giữa 4 và x là

Vậy x gấp 5 lần 4

Suy ra x = 4 x 5

x = 20

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 176 SGK Toán 5: Luyện tập chung (tiếp)

Toán lớp 5 trang 175 Luyện tập chung bao gồm các bài tập tự luyện SGK có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán có lời văn, nhân chia cộng trừ số tự nhiên, phân số, bài toán tìm x, toán có nội dung hình học, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm. Tham khảo và luyện tập bài tập SBT Toán 5: Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 169: Luyện tập chung để biết thêm các cách giải bài tập toán ôn tập tổng hợp học kì 1, 2.

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử, Địa, Tin học:

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

  • 55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
  • Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
  • 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
  • Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
  • 16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5
  • Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
  • Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Tham khảo thêm các bài văn mẫu lớp 5 để chuẩn bị cho đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt đạt kết quả cao nhất: