Cách so sánh 2 số thập phân

§5. SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Muốn so sánh hai sô' thập phân, ta có thể làm như sau: So sánh các phần nguyên của hai sô' đó như so sánh hai sô' tự nhiên, sô' thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì sô' đó lớn hơn. Nếu phần nguyên của hai sô' đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...; đến cùng một hàng nào đó, sô' thập phân nào có chữ sô' ở hàng tương ứng lớn hơn thì sô' đó lớn hơn. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai sô' đó bằng nhau thì hai sô' đó bằng nhau. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP So sánh hai sô thập phân: a] 48,97 và 51,02; b] 96,4 và 96,38; c] 0,7 vù 0,65 Giải 48,97 96,38; c] 0,7 > 0,65 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 Giải Các sô' sau được viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 42, 43 SGK Toán 5: So sánh hai số thập phân với lời giải chi tiết, rõ ràng tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay cho bài tập sách Toán lớp 5 này sẽ giúp em học sinh nhanh chóng nắm được cách so sánh hai số thập phân, biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn [hoặc ngược lại]. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

>> Bài trước:Giải bài tập trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau

Toán lớp 5 trang 42, 43

  • Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân
    • Giải Toán lớp 5 trang 42 bài 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 42 bài 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 42 bài 3
  • Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập
    • Giải Toán lớp 5 trang 43 bài 1
    • Giải Toán lớp 5 trang 43 bài 2
    • Giải Toán lớp 5 trang 43 bài 3
    • Giải Toán lớp 5 trang 43 bài 4

1. Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 5. Các lời giải dưới đây, các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

Giải Toán lớp 5 trang 42 bài 1

So sánh hai số thập phân:

a] 48,97 và 51,02;

b] 96,4 và 96,38;

c] 0,7 và 0,65

Phương pháp giải

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a] Ta có 48 < 51 nên 48,97 < 51,02

b] So sánh phần nguyên ta có 96 = 96 và ở hàng phần mười có 4 > 3 nên 96,4 > 96,38

c] So sánh phần nguyên ta có 0 = 0 và ở hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65

Giải Toán lớp 5 trang 42 bài 2

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19

Phương pháp giải

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 < 8 < 9.

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735.

Vậy: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01

Giải Toán lớp 5 trang 42 bài 3

Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187

Phương pháp giải

So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

  • Các số đã cho đều có phần nguyên phần nguyên là 0.
  • So sánh hàng phần mười của các số ta có: 1 < 3 < 4.
  • So sánh hai số có cùng phần mười là 1 là 0,197 và 0,187. Ở hàng phần trăm ta có: 9 > 8 , do đó 0,197 > 0,187.
  • Hai số 0,32 và 0,321 có cùng phần mười là 3 và hàng phần trăm là 2; ở hàng phần nghìn ta có 0 < 1 [ta có thể viết 0,32 = 0,320]. Do đó 0,321 > 0,32 .

Vậy: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187

Các em học sinh tham khảo lời giải giải bài tiếp theo hướng dẫn sau đây. Và lời giải theo cách khác: Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập.

2. Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập

Giải bài tập Toán 5 trang 43: Luyện tập so sánh hai số thập phân có hướng dẫn giải và đáp án chi tiết cho từng câu hỏi sau đây.

Giải Toán lớp 5 trang 43 bài 1

Điền dấu '>','

Chủ Đề