Ch3nh2 có tính gì

Bài tập trắc nghiệm có đáp án chuyên đề Amin môn Hóa học 12 năm 2019-2020

Nội dung chính

  • Bài tập trắc nghiệm có đáp án chuyên đề Amin môn Hóa học 12 năm 2019-2020
  • Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
  • [Hóa học 12] BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM AMIN (Word)
  • Các ví dụ minh họa so sánh tính bazo của amin
  • Cho các chất: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); CH3NHCH3 (3); C2H5NH2 (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần lực bazo của các chất trên là
  • Sắp xếp tính bazơ tăng dần: NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
  • Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối. Nhận xét nào sau đây đúng?
  • Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là
  • Các câu hỏi lí thuyết so sánh tính bazo của các amin là một trong những câu hỏi phổ biến trong các đề thi ĐH, CĐ cùng với đó là các bài tập tính toán về amin cũng rất quan trọng. Cùng nắm vững các tính chất hóa học của amin qua bài viết này.
  • Video liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.14 KB, 6 trang )

(1)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ AMIN

Câu 1: Amin no, đơn chức, mạch hở có cơng thức tổng qt là

A. CnH2nN. B. CnH2n+1N. C. CnH2n+3N. D. CnH2n+2N.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?

A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?

A. phenylamin B. metylamin C. đimetylamin D. trimetylamin
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?

A. (CH3)3N B. CH3-NH2 C. C2H5-NH2 D. CH3-NH-CH3
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng cơng thức phân tử C3H9N là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 6: Số đồng phân amin bậc một, chứa vịng benzen, có cùng cơng thức phân tử C7H9N là:

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 7: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hố khi để ngồi khơng khí. Dung dịch X
khơng làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn
tính chất của X ?

A. đimetylamin B. benzylamin C. metylamin D. anilin
Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ .?

A. anilin, metylamin, amoniac B. anilin, amoniac, metylamin
C. amoniac, etylamin, anilin D. etylamin, anilin, amoniac


Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng

A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%.

Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của
amin này là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1
1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 80. B. 320. C. 200. D. 160.

Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số
công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 13: Trung hịa hịàn tồn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit
HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có cơng thức là

A. H2NCH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2NH2. D. H2NCH2CH2NH2.

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn tồn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các
thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Cơng thức của X là

A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.




(2)

A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.

Câu 16: Đốt cháy hồn tồn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế
tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần tồn bộ Y đi qua dung
dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích cịn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai
hiđrocacbon đó là

A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amin là hợp chất hữu cơ chứa C, H, và N.

B. Amin là hợp chất hữu cơ có một hay nhiều nhóm NH2 trong phân tử.

C. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc
hiđrocacbon.

D. Amin là hợp chất hữu cơ trong nhóm NH2 liên kết với vòng benzen.
Câu 18: Cho các chất sau:

CH3 – NH2

CH3 – NH – CH2 – CH3
CH3 – NH – CO – CH3
H2N – [CH2]2 – NH2
(CH3)2NC6H5
H2N – CO – NH2
CH3 – CO – NH2
CH3 – C6H4 – NH2.


Dãy chất chỉ gồm các amin là:

A. (1), (2), (4), (5), (7). B. (1), (4), (5), (6), (8). C. (1), (2), (4), (6), (8). D. (1), (2), (4), (5), (8).
Câu 19: Cặp ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
Câu 20: Tên gọi của hợp chất có cơng thức CH3 – N – CH(CH3)2 là


C2H5

A. Metyletylisopropylamin. B. Etylmetylisopropylamin.
C. Etylbutylamin. D. Etylmetylpropylamin.
Câu 21: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin có cơng thức phân tử C3H9N?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 22: Một hợp chất có cơng thức phân tử C4H11N. Số đồng phân amin bậc một, bậc hai, bậc ba ứng
với công thức này lần lượt là

A. 8, 4, 3, 1. B. 8, 3, 4, 1. C. 7, 3, 3, 1. D. 6, 3, 2, 1.

Câu 23: So sánh đúng về độ tan của các amin CH3NH2, (CH3)2NH và (CH3)3N trong nước và trong
ancol là:



(3)

B. Cả 3 amin đều tan ít trong nước và tan ít trong ancol.

C. Cả 3 amin đều dễ tan trong nước, CH3NH2, (CH3)2NH đều tan trong nước hơn (CH3)3N; cả 3


amin đều tan nhiều trong ancol.

D. CH3NH2, (CH3)2NH tan nhiều trong nước và ancol; (CH3)3N ít tan trong nước và ancol.
Câu 24: Lực bazơ của metylamin lớn hơn của aminoac vì

A. Ngun tử N cịn đơi electron chưa liên kết. B. Nguyên tử N có độ âm điện lớn .
C. Nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp3. D. Nhóm metyl là nhóm đẩy electron.
Câu 25: Dãy các amin được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:

A. C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH2. B. (CH3)2NH2, (CH3)2NH2, C6H5NH2.
C. C6H5NH2, (CH3)2NH2, CH3NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH2.
Câu 26: Chất nào sau đây có lực bazơ lớn nhất?

A. NH3. B. C6H5NH2.

C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2. D. CH3 – CH – NH2.

CH3

Câu 27: Cho quỳ tím vào phenylamin trong nước thì

A. Quỳ tím chuyển thành xanh. B. Quỳ tím chuyển thành đỏ.

C. Quỳ tím khơng đổi mầu. D. Khơng xác định được vì khơng rõ pH.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân thơm lên nhóm – NH2.
B. Anilin khơng làm đổi mầu giấy quỳ tím ẩm.


C. Nhờ có tính bazơ nên anilin tác dụng được với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường.
D. Anilin ít tan trong nước vì gốc C6H5– kị nước.

Câu 29: Điều nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.

B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.

D. Anilin có tính bazơ do N có cặp electron chưa liên kết.

Câu 30: Để nhận biết amin bậc một với các amin bậc cao hơn người ta có thể dùng các hóa chất nào sau
đây?

A. Dung dịch Br2. B. Axit HNO2. C. Axit HBr. D. Cu(OH)2.
Câu 31: Phản ứng giữa anilin và dung dịch Brom chứng tỏ

A. Nhóm chức và gốc hiđrocacbon có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Nhóm chức và gốc hiđrocacbon khơng có ảnh hưởng gì đến nhau.
C. Nhóm chức ảnh hưởng đến tính chất của gốc hiđrocacbon.

D. Gốc của hiđrocacbon ảnh hưởng đến tính chất của nhóm chức.

Câu 32: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây?

A. FeCl3. B. NaOH. C. NaCl. D. NH3.



(4)

A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với HBr và FeCl2.

B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với HBr và FeCl2.


C. Metylamin tác dụng được với HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2.
Câu 34: Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?

A. Fe + dung dịch HCl. B. Khí H2. C. Muối FeSO4. D. Khí SO2.

Câu 35: Để điều chế các ankylamin trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Khử dẫn suất nitro bằng hiđro mới sinh.

B. Cho aminoac tác dụng với ancol ở nhiệt độ cao.

C. Cho aminoac tác dụng với ankyl halogenua ở nhiệt độ cao.
D. Tinh chế từ chế phẩm của dầu mỏ.

Câu 36: Hóa chất có thể dùng để nhận biết phenol và anilin là

A. dung dịch Br2. B. H2O. C. dung dịch HCl. D. Na.
Câu 37: Cho bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:

benzen + phenol.

Anilin + dung dịch HCl dư.
Anilin + dung dịch NaOH.
Anilin + H2O.

Ống nghiệm có sự tách lớp các chất lỏng là

A. (3), (4). B. (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (4).

Câu 38: Một amin A cùng dãy đồng đẳng với metylamin có 68,97% cacbon về khối lượng. Công thức


phân tử của A là

A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N.

Câu 39: Trung hòa 50 ml dung dịch metylamin cần 300 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích khơng
thay đổi. Nồng độ mol của metylamin là

A. 0,06M. B. 0,05M. C. 0,04M. D. 0,01M.

Câu 40: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 g kết tủa. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối
lượng anilin trong dung dịch là

A. 4,5 g. B. 9,30 g. C. 4,65 g. D. 4,56 g.

Câu 41: Đốt cháy một amin no, đơn chức, bậc hai thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là 3 : 3. X là
A. Propylamin. B. Etylmetylamin. C. Trimetylamin. D. Đietylamin.

Câu 42: Có hai amin bậc một A và B. A là đồng đẳng của anilin còn B là đồng đẳng của metylamin. Đốt
cháy hoàn toàn 6,42 g A thu được 672 cm3 khí N2 (đktc) và đốt cháy hồn tồn B cho hỗn hợp khí trong
đó tỉ lệ thể tích VCO2 :VH2O = 2 : 3. Cơng thức phân tử của A, B lần lượt là

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2.
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2.
C. C2H5C6H4NH2 và CH3CH-2CH2CH2NH2.
D. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2CH2NH2.



(5)

dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 160 ml. B. 240 ml. C. 320 ml. D. 400 ml.

Câu 44: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 1 kg benzen rồi khử hợp chất nitro bằng hiđro mới


sinh. Nếu hiệu suất mỗi quá trình đều đạt 78% thì khối lượng anilin thu được là

A. 872,8 g. B. 725,4 g. C. 717,4 g. D. 693,4 g.

ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ĐA C C C A C D D B C A

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

ĐA D B D D C B C D C B

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

ĐA B A C D A D C C B B

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

ĐA C A C A C D A D A C

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50



(6)

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.

I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.

-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.

II.Khoá Học Nâng Cao và HSG

-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.Kênh học tập miễn phí

-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

Học Toán Online cùng Chuyên Gia

-
-
-
-
-

[Hóa học 12] BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM AMIN (Word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.87 KB, 5 trang )

(1)

Các ví dụ minh họa so sánh tính bazo của amin

Ví dụ 1: So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3 , C2H5NH2 , CH3NH2 , C6H5NH2 , (C6H5)2NH , (C2H5)2NH , C6H5 CH2NH2 ?

(C2H5)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3 > C6H5> CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH

Ví dụ 2: Cho các chất: (1) amoniac. (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

A. (1) < (3) < (2) < (4). B. (3) < (1) < (2) < (4).

C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).

Amoniac : NH3 ; metyamin : CH3NH2 ; anilin : C6H5NH2 ; dimetyl amin : CH3 – NH – CH3

Dựa vào tính chất trên : anilin có vòng benzen(gốc phenyl) => Tính bazo yếu nhất

NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2

Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (NH3 – NH –NH3)

=> Thư tự : C6H5NH2 < CH3 < CH3NH2<(CH3)2NH

Bài tập so sánh tính bazo của amin

Ví dụ 1. (THPT10) Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3. B. NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2.
C. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3. D. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.

Ví dụ 2. (A12) Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4),
NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5) D. (4), (2), (5), (1), (3).

Ví dụ 3: Trong 4 chất NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH có lực bazơ mạnh nhất là
A.NH3. B. CH3NH2 C.C2H5NH2 D.(C2H5)2NH

Ví dụ 4. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A. Etylamin, amoniac, phenylamin.
B. Phenylamin, amoniac, etylamin.
C. Etylamin, phenylamin, ammoniac.
D. Phenylamin, etylamin, amoniac

Ví dụ 5: Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) C2H5NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (a), (b). B. (c), (b), (a)

C. (a), (b), (c). D. (b), (a), (c)

Ví dụ 6: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, đimetylamin, metylamin. B. Anilin, metylamin, đimetylamin.
C. Đimetylamin, metylamin, anilin. D. Metylamin, anilin, đimetylamin.

Ví dụ 7: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) đimetylamin, (4) metylamin. Dãy sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là
A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (4), (1).

C. (2), (1), (4), (3). D. (4), (1), (3), (2).

Ví dụ 8: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L sau: (a) amoni clorua, (b) phenylamoni clorua, (c) metylamoni clorua, (d) natri clorua. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng là
A. (a) và (b). B. (c) và (d). C. (a) và (c). D. (b) và (d).

Xem thêm:

Phương pháp giải bài tập đốt cháy Amin và bài tập minh họa

Cho các chất: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); CH3NHCH3 (3); C2H5NH2 (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần lực bazo của các chất trên là

Câu 59679 Vận dụng

Cho các chất: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); CH3NHCH3 (3); C2H5NH2 (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần lực bazo của các chất trên là

Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Lấy NH3 làm chuẩn, khi thay thế nguyên tử H trong NH3 bằng các nhóm đẩy e thì tính bazo tăng, khi thay bằng nhóm hút e thì tính bazo giảm

Các amin no tính bazo: amin bậc 2 > amin bậc 1 ≈ amin bậc 3

Phương pháp so sánh tính bazơ của amin --- Xem chi tiết

...

Sắp xếp tính bazơ tăng dần: NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH ?

Câu 58256 Vận dụng

Sắp xếp tính bazơ tăng dần: NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH ?

Đáp án đúng: a

Phương pháp giải

Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu

(Rthơm)3N <(Rthơm)2NH

Phương pháp so sánh tính bazơ của amin --- Xem chi tiết

...

Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần

B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần

C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần

Đáp án chính xác

D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần

Xem lời giải

Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là

A. (3) < (4) < (2) < (1).

B. (3) < (4) < (1) < (2).

Đáp án chính xác

C. (4) < (3) < (1) < (2).

D. (2) < (3) < (1) < (4).

Xem lời giải

Các câu hỏi lí thuyết so sánh tính bazo của các amin là một trong những câu hỏi phổ biến trong các đề thi ĐH, CĐ cùng với đó là các bài tập tính toán về amin cũng rất quan trọng. Cùng nắm vững các tính chất hóa học của amin qua bài viết này.

  • Amin - Tính chất hóa học
  • Khái niệm, phân loại, danh pháp và tính chất vật lí của amin

Xem thêm: Amin

III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ

1. Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin

Ch3nh2 có tính gì

2. Cấu tạo phân tử của amoniac và các amin

Trên nguyên tử nitơ đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy amoniac và các amin đều có tính bazơ.

3. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin

- Do gốc phenyl (C6H5–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự chuyển dịch electron theo hiệu ứng liên hợp p – p (chiều như mũi tên cong) làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitơ giảm đi, khả năng nhận proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu (không làm xanh được quỳ tím, không làm hồng được phenolphtalein).
- Nhóm amino (NH2) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl (do ảnh hưởng của hiệu ứng +C). Phản ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH2đẩy electron vào làm mật độ electron ở các vị trí này tăng lên

4. So sánh lực bazơ

a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:

- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon. Ví dụ tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2> (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2

b) Phương pháp

Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Ví dụ: p-NO2-C6H4NH2< C6H5NH2< NH3< CH3NH2 < C2H5NH2< C3H7NH2

- Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

(Rthơm)3N <(Rthơm)2NH

Chú ý rằng với gốc Rnocàng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+tiến lại gần nguyên tử N nên(Rno)2NH <(Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.

IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất của chức amin

a) Tính bazơ:tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit

- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein

b) Phản ứng với axit nitrơ:

- Amin no bậc 1 + HNO2→ ROH + N2+ H2O. Ví dụ: C2H5NH2+ HONO → C2H5OH + N2+ H2O
- Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO2ở nhiệt độ thấp tạo thành muối điazoni.
Ví dụ: C6H5NH2+ HONO + HCl

C6H5N2+Cl-+ 2H2O
benzenđiazoni clorua

c) Phản ứng ankyl hóa: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, ….)

Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.
Ví dụ: C2H5NH2+ CH3I → C2H5NHCH3+ HI

d) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa

3CH3NH2+ FeCl3+ 3H2O → Fe(OH)3+ 3CH3NH3Cl

2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

A. anilin, metyl amin, amoniac B.amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit

C. anilin, aminiac, natri hidroxit D. metyl amin , amoniac, natri axetat.

Câu 2. Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn . Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :

A. dd phenolphtalein B.dd Br2

C.dd NaOH D. Quỳ tím

Câu 3. Cho các chất: etyl axetat, etanol , axit acrylic , phenol , anilin , phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p – crezol. Trong các chất trên , số chất pứ với NaOH là :

A.3 B.4 C.5. D.6

Câu 4. NHận định nào sau đây ko đúng ?

A.các amin đều có khả năng nhận proton.

B.Tính bazo của các amin đều mạnh hơn NH3.

C.Metyl amin có tính bazo mạnh hơn anilin

D.CT TQ của amino , mạnh hở là : CnH2n+2+2Nk

Câu 5. dd metyl amin không tác dụng với chất nào sau đây?

A.dd HCl B.dd Br2/CCL4

C.dd FeCL3 D. HNO2

Câu 6. Để tách riêng hh khí CH4 và CH3NH2 ta dùng :

A.HCL B. HCl, NaOH

C. NaOH , HCL D.HNO2

Câu 7. Để phân biệt các dd : CH3NH2, C6H5OH , CH3COOH , CH3CHO không thể dùng

A.quỳ tím , dd Br2 B.Quỳ tím , AgNO3/NH3

C.dd Br2 , phenolphtalein D. Quỳ tím, Na kim loại

Câu 8. Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2 , H2 , CH3I , dd HCl , dd NaOH , HNO2. Số pứ xảy ra là :

A.3 B.4 C.5 D.6

Câu 9. Cho các chất sau: (1) NH3 ; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH ; (4) C6H5NH2 ; (5) (C6H5)2NH . Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là :

A.(4) < (5) < (1) < (2) < (3) B.(1) < (4) < (5) < (2) < (3)

C.(5) < (4) < (1) < (2) < (3) D.(1) < (5) < (2) < (3) < (4)

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là

A.CH3 – NH – CH3 B.CH3 – NH – C2H5

C.CH3 – CH2 – CH2 – NH2 D.C2H5 – NH – C2H5

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5 6 7 8 9 10

D

B

C

B

B

B

D

C

C

B

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 - Xem ngay