Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014

Trong tiến trình hội nhập hóa, toàn cầu hóa đất nước, ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh) đã trở thành công cụ giao tiếp, làm việc quan trọng. Nhờ có kỹ năng sử dụng tiếng Anh, cơ hội nghề nghiệp của chúng ta ngày một mở rộng hơn, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên trường quốc tế. Chứng chỉ tiếng Anh là thước đo trình độ sử dụng tiếng Anh của một cá nhân, chứng minh năng lực tiếng Anh của người này đối với cá nhân hoặc tổ chức khác, là điều kiện xét đầu ra/đầu vào trong công tác tuyển dụng, tốt nghiệp đại học, cao đẳng, thi công chức, nâng ngạch, thi thạc sĩ, tiến sĩ… Hiện nay, bạn cần quan tâm đến những quy định nào về chứng chỉ tiếng Anh? Quy định nào vẫn còn hiệu lực vào năm 2021? Hãy cùng chúng tôi tham khảo thông tin sau.

++ Tìm hiểu cụ thể hơn về lệ phí thi bằng tiếng anh B2 cơ bản

Quy định về chứng chỉ tiếng Anh hiện nay

Quyết định bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo GDTX

Quyết định 177 về chứng chỉ tiếng Anh có hiệu lực từ ngày 15/01/2020 đã đưa ra quy định bãi bỏ các quy định về việc kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) có trong Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình GDTX.

Như vậy, tính đến thời điểm này, các chứng chỉ đã cấp tại Quyết định Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT vẫn có giá trị sử dụng nhưng những khóa đào tạo, đánh giá và cấp theo chương trình GDTX triển khai sau 15/01/2020 sẽ không còn hiệu lực.

Quy định về trình độ ngoại ngữ tương đương

Quy định về trình độ tiếng Anh tương đương với các cấp bậc trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Theo đó:

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014

+ Trình độ A tại Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 tại Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc.

+ Trình độ B tại Quyết định 177 và trình độ A2 tại Quyết định 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc.

+ Trình độ C tại Quyết định 177 và trình độ B1 tại Quyết định 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc.

+ Trình độ B2 tại Quyết định 66 tương đương bậc 4 của Khung 6 bậc.

+ Trình độ C1 tại Quyết định 66 tương đương bậc 5 của Khung 6 bậc.

+ Trình độ C2 tại Quyết định 66 tương đương bậc 6 của Khung 6 bậc.

++ Học bằng tiếng anh A2 bao nhiêu?

Quy định về thời hạn sử dụng chứng chỉ tiếng Anh

Quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT:

  1. Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6.
  2. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Đồng thời, theo mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) có quyền xem xét, quyết định thời hạn áp dụng chứng chỉ tiếng Anh dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc cụ thể.

Đối với quy định về trình độ tiếng Anh trong công tác đào tạo thạc sĩ, quy định tại Điều 5, Điều 27 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 đã cho phép các thủ trưởng cơ sở đào tạo trình độ thạc sĩ quy định về trình độ ngoại ngữ cần đạt của ứng viên theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng yêu cầu chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu phải từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014

Quy định chứng chỉ tiếng Anh dành cho công chức

04 Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn, xếp lương của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông chính thức có hiệu lực từ ngày 20/03/2021, theo đó, nhiều quy định mới về chứng chỉ ngoại ngữ đối với giáo viên các cấp sẽ bắt đầu được triển khai.

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014

Bãi bỏ quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Các Thông tư liên tịch số 20, 21, 22, 23 sẽ được thay thế bằng 04 Thông tư mới số 01, 02, 03, 04 bỏ yêu cầu chứng chỉ tin học, ngoại ngữ cho thầy cô giáo trong tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng. Như vậy, yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đã không còn quy định bắt buộc phải đạt bậc 1, bậc 2, bậc 3 theo thông tư 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam hay bắt buộc phải đạt chuẩn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT. Tuy nhiên, giáo viên vẫn phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trong quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

+ Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;

+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tương ứng với hạng, cấp học.

Mỗi đối tượng sẽ phải đáp ứng quy định về chứng chỉ tiếng Anh khác nhau, để hiểu rõ hơn về vấn đề này cũng như đăng ký khóa luyện thi chứng chỉ tiếng Anh uy tín, quý học viên hãy liên hệ đến Trangtuyensinh24h để chúng tôi tư vấn và hỗ trợ đăng ký nhanh chóng.

Form đăng ký

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN NGAY

Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

Địa chỉ: Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 02466609628, 0961189663 (Cô Thúy), 0964488720 (Cô Mến), 0981871011 (Cô Nhung)

++ Lệ phí thi bằng tiếng anh B1 công nhận toàn quốc

Chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 là gì? Có những loại chứng chỉ nào? Các trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc gồm những trường nào. Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc đấy dành cho các bạn!

Chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 là gì?

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 là chứng chỉ trình độ sơ cấp theo KNLNN 6 bậc dành cho người Việt, hay A2 theo khung tham chiếu châu Âu về ngôn ngữ.

Theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT về KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam thì những người có trình độ tiếng Anh A2 có thể sử dụng được các cấu trúc câu được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản và có vốn từ vựng về những nhu cầu thiết yếu.

Những đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh bậc 2

Bạn đang băn khoăn không biết những đối tượng nào cần chứng chỉ tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu những người có thể cần đến chứng chỉ tiếng Anh này nhé:

  • Học sinh tốt nghiệp cấp 2 cần đạt trình độ tiếng Anh bậc 2
  • Sinh viên một số trường Cao đẳng và Đại học có yêu cầu
  • Chuyên viên
  • Giáo viên mầm non và tiểu học hạng II, III
  • Giáo viên THCS và THPT hạng II
Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014
Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ việt nam

>>> Xem thêm: Trình độ ngoại ngữ bậc 1

Mô tả chi tiết trình độ tiếng Anh bậc 2

  • Ở trình độ tiếng Anh bậc 2, bạn có thể đi du lịch ở nước ngoài mà không cần đến hướng dẫn viên du lịch, có thể tự tin gọi món, tìm khách sạn, tìm đường mà không cần sự trợ giúp người khác.
  • Thuật lại được các sự kiện trong quá khứ, như hoạt động vào cuối tuần trước, các kỷ niệm và những câu chuyện thú vị.
  • Mô tả được các hoạt động, sở thích, kể chi tiết các cột mốc quan trọng.
  • Trao đổi cùng bạn bè, người thân về chủ đề một bộ phim mà bạn yêu thích xem cùng bạn bè.
  • Giao tiếp cùng bạn bè đồng nghiệp trong môi trường làm việc.
  • Hiểu và đưa ra các đề xuất kinh doanh cơ bản trong lĩnh vực chuyên môn của bạn.
  • Soạn mail, viết thư giới thiệu cho bạn bè quốc tế…

Các trường được cấp phép cấp chứng chỉ tiếng Anh bậc 2

>>> Xem ngay các trường được cấp phép cấp chứng chỉ tiếng Anh

Đồng thời trên chứng chỉ tiếng Anh A2 không ghi thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ. Theo quy định thì thời hạn sử dụng của chứng chỉ tùy thuộc vào cơ quan, trường học nơi bạn công tác quy định, nếu không quy định thì chứng chỉ tiếng anh có hiệu lực vô thời hạn. Hồ sơ, thủ tục dự thi đánh giá năng lực ngoại ngữ bậc 2 hết sức đơn giản. Cụ thể bạn đăng ký dự thi chỉ cần những hồ sơ sau đây:

  • Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu của trường.
  • Ảnh 4.6 chụp mới rõ nét, ghi rõ thông tin mặt sau
  • Giấy tờ tùy thân còn có giá trị kèm bản gốc đối chiếu.

Lệ phí thi đánh giá năng lực ngoại ngữ tại một số trường đại học như sau:

  • Đại Học Hà Nội: 1.800.000 đồng/lần thi
  • Đại Học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN: 1.800.000 đồng/lần thi
  • Đại Học Tây Nguyên: 1.800.000 đồng/lần thi
  • Đại Học Thái Nguyên: 1.500.000 đồng/lần thi
  • Đại Học Vinh: 1.800.000 đồng/lần thi

>>> Xem thêm: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3

Thi chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 bao lâu thì có bằng?

Một câu hỏi mà các học viên thường hay thắc mắc đó là thi trong bao lâu thì có bằng và bằng có hiệu lực trong bao lâu.

Một kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ có quy mô và mọi quy trình đều được kiểm soát nghiêm ngặt. Do đó sau thời gian thi ít nhất từ 7 đến 10 ngày các bạn mới nhận được kết quả thi và mới được nhận chứng chỉ. Mỗi thí sinh sẽ nhận được phiếu điểm trong phong bì gửi về địa chỉ tại nơi đăng ký. Còn khi tới trung tâm, thí sinh cần xuất trình mẫu đăng ký dự thi gốc và chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu thì mới được nhận kết quả thi.

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014
Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 thông tư 01/2014

Đăng ký luyện thi chứng chỉ tiếng anh A2 định dạng mới tại hệ thống các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép

Cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng Anh bậc 2

Đề thi tiếng Anh bậc 2 do Bộ GD&ĐT ban hành

Kỹ năng Nghe

  • Phần 1, 2: Nghe thông báo, hướng dẫn, hội ngoại ngắn và trả lời câu hỏi ABC
  • Phần 3 (5 câu): Nghe hội thoại điền từ vào chỗ trống
  • Phần 4 (5 câu): Nghe một đoạn hội thoại dài và chọn đáp án ABC
  • phần 5 (5 câu): Nghe một bài độc thoại điền từ vào chỗ trống

Kỹ năng Đọc

  • Phần 1: Đọc một đoạn văn ngắn và chọn các từ vựng/ ngữ pháp điền vào chỗ trống
  • Phần 2: Đọc nối biển báo với các câu giải nghĩa
  • Phần 3: Đọc điền từ vào một biểu mẫu
  • Phần 4: Đọc hiểu trắc nghiệm ABC

Kỹ năng Viết

  • Phần 1: hoàn thành 5 câu dựa vào các từ gợi ý
  • Phần 2: Viết một tin nhắn/ bản ghi nhớ
  • Phần 3: Viết một email/ postcard

Kỹ năng Nói

  • Phần 1: Chào hỏi
  • Phần 2: Trả lời câu hỏi về các chủ đề quen thuộc
  • Phần 3: Miêu tả một một chủ đề (nhà cửa, quê quán, nghề nghiệp…)
  • Phần 4: Thảo luận và đưa ý kiến về một nhận định/ câu nói

Do đó để đạt được những kết quả cao, có kinh nghiệm làm bài thì điều trước hết bạn cần nắm vững cấu trúc các bài thi để có điều hướng ôn tập đúng kỹ năng thật tốt nhằm mang lại những kết quả cao.

>>> Xem thêm: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4

Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam tương đương

Trình độ ngoại ngữ bậc 2 tương đương với Khung tham chiếu Châu Âu được để cập cụ thể trong bảng sau:

Khung năng lực ngoại ngữ VNKhung năng lực Châu Âu
Sơ cấpBậc 1A1
Bậc 2A2
Trung cấpBậc 3B1
Bậc 4B2
Cao cấpBậc 5C1
Bậc 6C2

Theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELTS sang. Cụ thể như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 theo thông tư 01/2014
trình độ ngoại ngữ bậc 2 là bằng gì

Như vậy tiếng anh bậc 2 tương đương TOEIC là 150 điểm, IELTS là 3.0 điểm. Lưu ý, việc quy đổi này để các bạn thí sinh biết được trình độ của mình đang ở đâu, các bài thi không thể thay thế được cho nhau.

Tài liệu luyện thi chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2

Tải đề thi mẫu trình độ A2

  • Tham khảo đề thi tiếng Anh bậc 2
  • Đề cương tiếng Anh A2

Luyện viết trình độ A2

Luyện nghe bậc 2 tiếng Anh

Luyện nói trình độ tiếng Anh bậc 2

Một số trang web cung cấp nội dung luyện tiếng Anh trình độ A2 khác

Như vậy thông qua bài viết này các bạn có thể có những thông tin chi tiết, những điều cần biết về chứng chỉ tiếng Anh bậc 2. Hy vọng các bạn có thể lựa chọn cho mình một đơn vị ôn thi và cấp chứng chỉ chất lượng.