Code Java quản lý rạp chiếu phim
Ngày đăng:
20/09/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
55
Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt chỗ trực tuyến
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 46 trang ) TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Nghệ An, tháng12 năm 2012 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. LỜI CẢM ƠN Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ Thông tin trường Đại học Vinh, cùng quý thầy cô bộ môn. Trong suốt quá trình học tập tại trường, em đã được các thầy cô cung cấp, truyền đạt và chỉ bảo nhiệt tình những kiến thức nền tảng quý giá. Đặc biệt là thầy giáo TS. Phan Anh Phong đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình hoàn thiện đồ án này. Con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình đã nuôi dạy chúng con nên người. Xin cảm ơn cha mẹ đã luôn tin tưởng, luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc, giúp chúng con vượt qua mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống cũng như trong quá trình thực hiện đồ án. Cảm ơn các anh chị, bạn bè trong thời gian qua đã giúp đỡ, hỗ trợ và góp ý xây dựng đồ án này. Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình, nhưng chắc rằng đồ án khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong được sự góp ý chân thành của các thầy cô và các bạn để cho Website này sẽ hoạt động tốt hơn trong những lần cập nhật của các phiên bản sau. Xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Bùi Quốc Toàn, lớp 49K – CNTT Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 1 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một phương tiện quý hiếm mà đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người, không chỉ ở công sở mà còn cả trong gia đình. Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị. Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa trên Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát triển mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến. Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt Nam, em đã chọn đề tài: “Xây dựng Website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt chỗ trực tuyến”. Nội dung của đề tài được chia làm 4 phần: Chương 1: Tìm hiểu về bài toán quản lý rạp chiếu phim. Chương 2: Mô hình và công cụ giải quyết bài toán. Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống. Chương 4: Giao diện và cài đặt. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 2 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN................................................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................2 Chương 1 TÌM HIỂU VỀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ RẠP CHIẾU PHIM..................4 1.1.Đặt vấn đề......................................................................................................4 1.2.Hiện trạng chung của các rạp chiếu phim.....................................................4 1.3.Giải pháp.......................................................................................................5 1.4.Mục đích........................................................................................................5 1.5.Ý nghĩa..........................................................................................................5 Chương 2 MÔ HÌNH VÀ CÔNG CỤ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN............................6 2.1.Ngôn ngữ lập trình và cài đặt........................................................................6 2.2.Web Server Apache Tomcat 7.0...................................................................6 2.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu...............................................................................7 2.4.Kết nối cơ sở dữ liệu trong Java...................................................................7 2.5.Các kiến trúc, kỹ thuật tổng quan.................................................................8 2.6.Cách hoạt động của hệ thống......................................................................11 Chương 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................12 3.1.Chức năng chính của hệ thống....................................................................12 3.2.Đối tượng sử dụng hệ thống.......................................................................12 3.3.Các chức năng dành cho người quản lý......................................................13 3.4.Các chức năng dành cho nhân viên............................................................16 3.5.Module dành cho thành viên và khách xem...............................................17 3.6.Biểu đồ luồng dữ liệu..................................................................................19 3.7.Thực thể và các mối quan hệ......................................................................23 3.8.Thiết kế cở sở dữ liệu..................................................................................24 3.9.Sơ đồ website..............................................................................................30 Chương 4 GIAO DIỆN VÀ CÀI ĐẶT.......................................................................31 4.1.Giao diện người dùng..................................................................................31 4.2.Giao diện nhân viên bán vé.........................................................................36 4.3.Giao diện người quản lý..............................................................................38 KẾT LUẬN..................................................................................................................41 i.Kết quả đạt được của đề tài.............................................................................41 ii.Hạn chế của đề tài..........................................................................................41 iii.Hướng khắc phục và phát triển của đề tài....................................................42 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................44 Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 3 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. Chương 1 TÌM HIỂU VỀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ RẠP CHIẾU PHIM 1.1. Đặt vấn đề Công nghệ thông tin hiện nay được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam, để tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ: phần cứng và phần mềm, ứng dụng web ngày càng trở nên phong phú, đa dạng và hoàn thiện hơn cho người dùng. Sự phát triển nhanh chóng của Internet trong mọi lĩnh vực của đời sống đã khiến nó trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Từ thương mại, y tế cho đến các tổ chức giáo dục tất cả đều chuyển sang ứng dụng trực tuyến để bắt kịp nhịp độ phát triển của thế giới công nghệ số. Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, đi cùng với đó là các nhu cầu giải trí của con người cũng tăng cao, trong đó có nhu cầu xem phim tại các rạp chiếu phim. Ngày càng có nhiều rạp chiếu phim được mở ra để phục vụ nhu cầu xem phim của mọi người, điều đó đòi hỏi phải có một hệ thống phục vụ việc quản lý chiếu phim. Đối với một rạp chiếu phim, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các phim đang chiếu và phim mới trong từng thời điểm một cách hiệu quả và kịp thời là yếu tố mang tính quyết định cho sự phát triển của rạp. Vì vậy, sẽ thật thiếu sót nếu rạp chiếu phim của bạn chưa xây dựng được một website để giới thiệu rộng rãi các phim và lịch chiếu của rạp. Và một vấn đề được đặt ra song song cùng với nó, là làm sao để có thể quản lý được các thông tin của rạp cũng như lịch chiếu một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. 1.2. Hiện trạng chung của các rạp chiếu phim Hiện nay, hầu hết các rạp chiếu phim đều thực hiện bán vé theo phương pháp thủ công: In sẵn vé và khi có khách tới mua vé thì nhân viên bán vé sẽ thu tiền và giao vé cho khách. Các rạp có quy mô lớn hơn thì họ sử dụng các Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 4 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. phần mềm hỗ trợ việc quản lý rạp và bán vé xem phim nhưng chỉ là trên máy cục bộ. Một số rạp chiếu phim đã có website riêng nhưng cũng chỉ ở mức giới thiệu về rạp cũng như các bộ phim rạp chiếu. Người xem muốn biết lịch chiếu thì phải trực tiếp tới rạp, điều đó làm mất thời gian và đôi khi không chọn được xuất chiếu như ý mình. Nếu bạn muốn xem phim, bạn phải tới rạp xếp hàng dài chờ đợi để mua vé và bạn cũng không thể chọn chỗ ngồi cho mình. 1.3. Giải pháp Từ những vấn đề trên, Website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt chỗ trực tuyến của em ra đời với phương châm mang đến sự tiện lợi và hiện đại cho người sử dụng. Khi quyết định làm website trên lĩnh vực này, em xác định việc cạnh tranh với những thương hiệu nổi tiếng, đã tạo dựng được thương hiệu cho mình như Megastar, Rạp chiếu phim quốc gia, Galaxy Cinema… là rất khó. Để khắc phục được điều này và biến nó thành lợi thế cạnh tranh, Website em tạo ra sự khác biệt: chức năng cho phép người dùng bình luận về các bộ phim, chức năng yêu cầu phim để lấy ý kiến khách hàng, những bộ phim bom tấn cũng như các phim được nhiều người yêu thích sẽ được cập nhật thường xuyên, hướng tới đối tượng khách hàng là các bạn trẻ. Với những kiến thức có được, em quyết định tạo một ứng dụng web thay vì một phần mềm trên máy cục bộ. Bởi chỉ có ứng dụng web mới có thể hướng tới mọi đối tượng sử dụng với số lượng đông đảo. 1.4. Mục đích Xây dựng được website hỗ trợ người quản lý các rạp phim có thể quản lý chiếu phim tốt hơn, cũng như nhân viên của rạp có thể bán vé thuận tiện và nhanh chóng hơn. Ngoài ra, hệ thống giúp những người muốn xem phim thay vì tới rạp xem lịch chiếu, xếp hàng chờ đợi để mua vé thì có thể ở nhà an tâm đặt chỗ, lựa chọn cho mình những bộ phim yêu thích với xuất chiếu thích hợp. 1.5. Ý nghĩa Qua việc xây dựng website này, em có thể áp dụng những kiến thức mà mình học được trong quá trình học tập tại trường, cũng như trong quá trình thực tập tốt nghiệp vào ứng dụng cụ thể, để hoàn thành đồ án tốt nghiệp và đạt kết quả tốt. Từ đó, em đã tích lũy cho bản thân những kinh nghiệm quý báu mà sau này sẽ là nền tảng giúp cho việc lập nghiệp của bản thân. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 5 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. Chương 2 MÔ HÌNH VÀ CÔNG CỤ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN 2.1. Ngôn ngữ lập trình và cài đặt Em lựa chọn ngôn ngữ Java vì nó là một ngôn ngữ mạnh mẽ, có thể giải quyết hầu hết các công việc mà các ngôn ngữ khác khó có thể làm được. Java được thiết kế xoay quanh mô hình hướng đối tượng. Ngày nay, Java được sử dụng rộng rãi để viết chương trình chạy trên Internet. Quan trọng nhất vẫn là tính bảo mật cao của ngôn ngữ Java, nó cung cấp một môi trường quản lý thực thi chương trình. Java cho rằng: “không có một đoạn mã nào là an toàn cả”, chính vì vậy Java không chỉ là ngôn ngữ lập trình thuần tuý mà còn cung cấp nhiều mức để kiểm soát tính an toàn khi thực thi chương trình. JSP (Java Server Pages) còn được biết đến với một cái tên khác là Java Scripting Preprocessor là một công nghệ Java cho phép các nhà phát triển tạo nội dung HTML, XML hay một số định dạng khác của trang web một cách năng động, trong khi hồi âm yêu cầu của trình khách. Công nghệ này cho phép người ta nhúng mã Java và một số hành động xử lý đã được định trước vào trong nội dung tĩnh của trang... Ưu điểm của JSP là độ bảo mật tin cậy hơn so với các ứng dụng mã nguồn mở khác, tự do triển khai và phát triển các ứng dụng Website hơn. Website được thiết kế theo mô hình Client - Server (Khách - Chủ). Trong mô hình này, máy khách và máy chủ như tham gia vào một cuộc hội thoại theo cơ chế “yêu cầu - đáp ứng” (request - response). Một ứng dụng chạy trên máy khách và yêu cầu dữ liệu từ máy chủ. Phía máy chủ xử lý các yêu cầu từ phía ứng dụng và chỉ gửi về các dữ liệu được yêu cầu bởi máy khách. Do đó, các công việc được tách biệt giữa máy khách và máy chủ. 2.2. Web Server Apache Tomcat 7.0 Apache Tomcat là một Java Servlet được phát triển bởi Apache Software Foundation. Tomcat được sử dụng để thi hành các ứng dụng Java Servlet và JavaServer Page (JSP) từ Sun Microsystems, và cung cấp một máy chủ HTTP cho ngôn ngữ Java để thực thi các lệnh viết bằng ngôn ngữ Java. Apache Tomcat cung cấp các công cụ cho việc cấu hình và quản lý, nhưng cũng có thể được cấu hình bằng cách soạn thảo các file cấu hình bằng XML. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 6 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Sql server 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ do Microsoft phát triển. SQL Server là 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình Client – Server cho phép đồng thời cùng lúc nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý truy nhập hợp lệ và quyền hạn của từng người dùng trên mạng. Ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft SQL Server là Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và SQL Server Computer.. - SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn người dùng. SQL Server 2005 có thể hoạt động kết hợp tốt với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server … - SQL Server 2005 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query … Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu được dễ dàng hơn. Việc lựa chọn SQL Server 2005 sẽ làm giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Ngoài ra, SQL Server 2005 có thể đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau và nhiều người có thể sử dụng một cơ sở dữ liệu. 2.4. Kết nối cơ sở dữ liệu trong Java Trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng, việc sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để lưu trữ thông tin và hỗ trợ cho quá trình xử lý của chương trình là điều rất cần thiết. Như vậy, việc tạo, duy trì và thao tác trên 1 kết nối đến cơ sở dữ liệu là rất quan trọng. Trong đề tài này, em sử dụng JDBC (Java Database Connectivity) để kết nối tới cơ sở dữ liệu SQL Server 2005. Để viết 1 chương trình Java sử dụng JDBC cho việc giao tiếp với cơ sở dữ liệu phải thực hiện 5 bước sau: + Nạp trình điều khiển kết nối: Cú pháp: public static Class.forName(“com.microsoft.sqlserver.jdbc.SQLServerDriver”); + Thiết lập kết nối đến cơ sở dữ liệu thông qua Connection String. Cú pháp: Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 7 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. jdbc:sqlserver:// er= + Tạo và thực thi 1 câu lệnh truy vấn SQL: Select, Insert, Update, Delete... + Xử lý kết quả thu về sau khi hành lệnh truy vấn thành công trên cơ sở dữ liệu. + Đóng kết nối và giải phóng tài nguyên. 2.5. Các kiến trúc, kỹ thuật tổng quan Hình 2.1 – Kiến trúc kỹ thuật tổng quan của hệ thống 2.5.1. Kiến trúc truyền thống (Còn gọi là mô hình 1 – Model 1) Kiến trúc Model 1 hết sức đơn giản. Tất cả mọi thứ đều được gói gọn trong Servelet hoặc JSP từ việc xử lý request, xác nhận tính hợp lệ của dữ liệu, điều khoản business logic và generate response. Kiến trúc này không phù hợp cho việc phát triển các ứng dụng có quy mô lớn vì chắc chắn một số lượng các tính năng sẽ bị lặp lại trong các trang JSP (lặp lại code). Thêm vào đó, kiến trúc Model 1 tạo nên sự ràng buộc không cần thiết giữa business logic và presentation logic của ứng dụng. Ví dụ: Ngoài giao diện HTML, bạn muốn thêm một giao diện WML cho truy nhập wireless. Trong trường hợp này, việc sử dụng Model 1 yêu cầu sự lặp lại không cần thiết của business logic trong các trang sử dụng HTML và WML. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 8 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 2.5.2. Kiến trúc MVC (Còn gọi là mô hình 2 – Model 2) Model 2 là cách gọi thông dụng ngày nay, Model – View – Controller (MVC) ra đời đã giải quyết được nhiều vấn đề của Model 1, với việc cung cấp một sự phân tách rõ ràng trong ứng dụng. Trong kiến trúc MVC, một Servlet trung tâm được gọi là Controller, tiếp nhận tất cả các request cho ứng dụng. Sau đó Controller này sẽ xử lý các request và làm việc với Model để chuẩn bị những dữ liệu cần thiết cho View và chuyển dữ liệu tới trang JSP. Tiếp theo JSP sử dụng các dữ liệu đã được chuẩn bị bởi Controller để tạo ra một response về cho trình duyệt. Trong kiến trúc này, business logic và presentation logic được phân tách nhau. Việc tách các business code và presentation code giúp ta có thể sử dụng nhiều giao diện cho ứng dụng, chúng có thể là web, wireless hay GUI. Thêm vào đó, việc phân tách này còn cung cấp việc tái sử dụng code một cách tốt hơn. Hình 2.1 – Mô hình MVC 2.5.3. Struts Mặc dù kiến trúc MVC cung cấp một khả năng mạnh mẽ trong việc tổ chức code nhưng việc phát triển các ứng dụng vẫn gặp một số vấn đề khó khăn. Vì thế Struts được đưa vào. Struts là một Web application framework hướng tới việc phát triển các ứng dụng Web dựa trên ngôn ngữ lập trình Java. Struts cung cấp nền tảng, hay framework, để xây dựng một ứng dụng hướng MVC cùng với các thư viện và tiện ích để làm cho việc phát triển MVC được nhanh hơn. Bạn có thể tạo mới một Controller mỗi lần bạn muốn sử dụng mẫu Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 9 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. thiết kế MVC trong ứng dụng Web của mình. Thêm vào đó, bạn cần tạo các luồng logic để chuyển và lấy dữ liệu từ Model và sau đó định hướng tới View. Bạn cũng cần định nghĩa giao diện để tương tác với các đối tượng Model và tất cả các tiện ích đi kèm để sử dụng mẫu thiết kế MVC. Tuy nhiên, thay vì lặp lại tiến trình này mỗi khi bạn tạo một ứng dụng mới, bạn có thể sử dụng Struts. Struts cung cấp các cấu trúc và phác thảo cơ bản để xây dựng ứng dụng, cho phép bạn tập trung vào xây dựng business logic mà không cần phải quan tâm nhiều đến các tầng khác. strut-config.xml 2: Get Mapped Action 3: Invoke mapped Action Bean Controller 4: Retrieve Data 1: Post Browser ActionServlet ActionBean Data Resource Front Controller 7: redirect to appropriate view 6: Establish Form State ActionForm JSP The View 5: Establish bean state, then place in session or request object 8: Get View Information Beans The Model Hình 2.3 – Các bước xử lý yêu cầu của Struts - Các thành phần cơ bản của Struts: Struts là một tập hợp các thư viện Java và có thể chia ra làm các nhóm sau: Framework cơ sở, thư viện thẻ JSP, tiles plugin, validator plugin. + Framework cơ sở: Framwork cơ sở cung cấp các tính năng MVC cốt lõi. Nền tảng của Framework cơ sở là Controller Servlet: ActionServlet. Phần còn lại của Framework cơ sở là các lớp cơ sở mà ứng dụng sẽ kế thừa và các lớp tiện ích. Nổi bật nhất trong các lớp cơ sở đó là lớp Action và lớp ActionForm. Lớp Action được sử dụng bởi ActionServelet để xử lý các request xác định. Lớp ActionForm được sử dụng để lấy dữ liệu để các HTML form và chuyển dữ liệu trở lại View để tạo ra các phản hồi. + Thư viện thẻ JSP: Struts đưa ra các thư viện thẻ để hỗ trợ việc lập trình View logic trong JSP. Các thư viện thẻ JSP cho phép người lập trình sử dụng các thẻ giống HTML. • Html: Sử dụng để tạo các thẻ HTML form tương tác với Struts API. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 10 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. • Bean: Sử dụng để làm việc với đối tượng Java Bean trong JSP. • Logic: Thực hiện các logic điều kiện đơn giản trong JSP. • Nested: Sử dụng cho phép các mức lồng nhau tùy ý. + Tiles plugin: Tiles là một JSP Template framework giúp thuận tiện cho việc tái sử dụng mã HTML. + Validator plugin: Validator là một framework với khả năng thực hiện xác nhận tính hợp lệ của dữ liệu ở cả phía server và client. Để triển khai các ứng dụng có thể sử dụng các công cụ: Eclipse, NetBeans, Jcreator, JBuilder..... 2.6. Cách hoạt động của hệ thống Người dùng (client) thông qua các trình duyệt web (IE, Firefox, Opera…) truy cập vào website được hiển thị dưới dạng các trang HTML, CSS, Javascript đã được mã hóa. Người dùng (client) từ đây thông qua giao thức HTTP, gửi các yêu cầu (request) đến Server. Tại đây, Web Server (Tomcat) sẽ tiếp nhận và xử lý các yêu cầu nhờ vào các JSP Pages. Web Server sẽ tính toán và phân tích các yêu cầu nhờ vào các JSP Pages và truy cập vào cơ sở dữ liệu (SQL Server 2005) để truy xuất dữ liệu. Dữ liệu được yêu cầu sẽ được cơ sở dữ liệu (SQL Server 2005) truy xuất ra và đưa đến Web Server, tại đây các JSP Pages tiếp tục tính toán và xử lý dữ liệu được nhận. Sau đó Web Server (Tomcat) sẽ trả về kết quả cho người dùng (client) thông qua các trang HTML, CSS, Javascript đã được mã hóa. Người dùng (client) lúc này tiếp tục thông qua các trình duyệt web (IE, Firefox, Opera…) để đọc và xem các trang kết quả này. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 11 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. Chương 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Chức năng chính của hệ thống - Đặt chỗ trực tuyến. Yêu cầu phim. Bình luận về phim. Bán vé. Xử lý đặt chỗ trực tuyến. Quản lý phòng. Quản lý lịch chiếu. Quản trị người dùng. Quản lý phim. 3.2. Đối tượng sử dụng hệ thống Sau khi tìm hiểu và khảo sát thực tế tại các rạp chiếu phim, em đã xác định được các đối tượng chính sử dụng website bao gồm: - Admin: Người quản lý hệ thống. - Nhân viên bán vé: Người sử dụng website để bán vé xem phim cho khách hàng. - Thành viên và khách xem, gọi chung là khách hàng: Những người sử dụng website để xem và tìm kiếm các thông tin phim, lịch chiếu và đặt chỗ. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 12 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 3.3. Các chức năng dành cho người quản lý 3.3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng Trang quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý lịch chiếu Thành viên nhân viên phòng chiếu phim Xem lịch Xem danh Xem danh Xem danh Xem danh tổng thể sách sách sách sách Thêm phim Thêm lịch Cập nhật Mở/ Khóa Thêm nhân Thêm tài khoàn viên phòng Cập nhật Cập nhật Cập nhật thông tin phòng phim Xóa phòng Xóa phim thành viên lịch Xóa lịch chiếu Xóa thành nhân viên viên Xóa nhân viên Hình 3.1 – Biểu đồ phân cấp chức năng cho người quản lý - Người quản trị hệ thống có thể thực hiện được các chức năng của mình: Quản lý phim. Quản lý lịch chiếu phim. Quản lý phòng chiếu. Quản lý thành viên. Quản trị người dùng. 3.3.2. Đặc tả các chức năng chính a) Chức năng đăng nhập - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang đăng nhập yêu cầu người dùng nhập thông tin. + Người dùng nhập thông tin tài khoản và nhấn đăng nhập. + Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và xác nhận hợp lệ. + Hệ thống so sánh thông tin đăng nhập với cơ sở dữ liệu. + Đăng nhập thành công và thoát khỏi trang đăng nhập. - Ngoại lệ: Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 13 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. b) c) d) e) + Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ. - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại. - Người dùng đăng nhập thành công. + Đăng nhập không thành công - Thông tin tài khoản không tồn tại trong cơ sở dữ liệu. - Người dùng thoát khỏi chức năng đăng nhập. Chức năng thêm phòng - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang thêm phòng, Admin nhập thông tin phòng. + Admin nhập thông tin phòng và nhấn tạo mới. + Hệ thống kiểm tra thông tin phòng và xác nhận hợp lệ. + Hệ thống so sánh thông tin phòng với cơ sở dữ liệu. + Hệ thống báo thêm phòng thành công. + Admin thoát khỏi chức năng thêm phòng. - Ngoại lệ: + Hệ thống báo thông tin phòng không hợp lệ. - Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin phòng. - Admin thực hiện nhập lại thông tin phòng. + Thêm phòng không thành công. - Thông tin phòng đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu. - Admin thoát khỏi chức năng thêm phòng. Chức năng xóa phòng - Chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang xóa phòng. + Admin chọn phòng cần xóa và nhấn xóa. + Hệ thống so sánh phòng cần xóa với cơ sở dữ liệu. + Hệ thống thông báo xóa thành công. - Ngoại lệ: + Hệ thống thông báo phòng xóa không hợp lệ. + Xóa phòng không thành công. Chức năng cập nhật phòng - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang cập nhật phòng, Admin chọn phòng cần cập nhật và điền thông tin phòng vào. + Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào. + Hệ thống thông báo cập nhật phòng thành công. + Admin thoát khỏi chức năng cập nhật phòng. - Ngoại lệ: + Hệ thống thông báo thông tin phòng mới không hợp lệ. - Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin phòng. - Admin nhập lại thông tin phòng. Chức năng thêm lịch chiếu - Các chuỗi sự kiện chính: Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 14 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. + Hệ thống hiển thị trang thêm lịch chiếu, Admin nhập thông tin lịch chiếu. + Admin nhập thông tin lịch chiếu và nhấn tạo mới. + Hệ thống kiểm tra thông tin lịch chiếu và xác nhận hợp lệ. + Hệ thống so sánh thông tin lịch chiếu với cơ sở dữ liệu. + Hệ thống báo thêm lịch chiếu thành công. + Admin thoát khỏi chức năng thêm lịch chiếu. - Ngoại lệ: + Hệ thống báo thông tin lịch chiếu không hợp lệ. - Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin lịch chiếu. - Admin thực hiện nhập lại thông tin lịch chiếu. + Thêm phòng không thành công. - Thông tin lịch chiếu đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu. - Admin thoát khỏi chức năng thêm lịch chiếu. f) Chức năng xóa lịch chiếu - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang xóa lịch chiếu. + Admin chọn lịch chiếu cần xóa và nhấn xóa. + Hệ thống so sánh lịch chiếu cần xóa với cơ sở dữ liệu. + Hệ thống thông báo xóa thành công. - Ngoại lệ: + Hệ thống thông báo lịch chiếu xóa không hợp lệ. + Xóa lịch chiếu không thành công. g) Chức năng cập nhật lịch chiếu - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang cập nhật lịch chiếu, Admin chọn lịch chiếu cần cập nhật và điền thông tin lịch chiếu vào. + Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào. + Hệ thống thông báo cập nhật lịch chiếu thành công. + Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lịch chiếu. - Ngoại lệ: + Hệ thống thông báo thông tin lịch chiếu mới không hợp lệ. - Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin lịch chiếu. - Admin nhập lại thông tin lịch chiếu. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 15 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 3.4. Các chức năng dành cho nhân viên 3.4.1. Biểu đồ phân cấp chức năng Trang nhân viên Trang Xử lý đặt chỗ chủ trực tuyến Bán vé Trang cá Đăng nhân nhập Xem danh sách Xem thông tin cá nhân Xác nhận yêu cầu Cập nhật thông tin cá Hủy bỏ nhân yêu cầu Hình 3.2- Biểu đồ phân cấp chức năng dành cho nhân viên - Nhân viên bán vé có thể: Bán vé. Xử lý đặt chỗ trực tuyến. 3.4.2. Đặc tả các chức năng chính a) Chức năng bán vé - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang bán vé cho nhân viên, nhân viên chọn các thông tin phim, ngày chiếu, xuất chiếu loại ghế số lượng sau đó nhấn xuất vé. + Hệ thống cập nhật chi tiết ghế vào cơ sở dữ liệu. - Ngoại lệ: + Hệ thống thông báo đã hết số lượng ghế. b) Chức năng nhân viên hủy đặt chỗ trực tuyến - Các chuỗi sự kiện chính: Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 16 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. + Hệ thống hiển thị danh sách các thành viên đã đặt chỗ trực tuyến. + Nhân viên bán vé chọn những thành viên cần hủy yêu cầu và nhấn nút hủy. + Hệ thống thông báo đã hủy thành công. - Ngoại lệ: + Hủy không thành công. c) Chức năng xác nhận mã đặt chỗ - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang tìm kiếm khách hàng đã đặt chỗ trực tuyến. + Nhân viên bán vé nhập mã đặt chỗ. + Hệ thống hiển thị thông tin đặt chỗ của khách hàng, nhấn xuất vé. + Hệ thống thông báo xuất vé thành công. - Ngoại lệ: + Nhân viên nhập vào mã đặt chỗ không hợp lệ. 3.5. Module dành cho thành viên và khách xem 3.5.1. Biểu đồ phân cấp chức năng Website Trang chủ Xem thong tin phim Đang chiếu Xem lịch chiếu Đặt vé Yêu cầu phim Xem lịch chiếu theo phim Sắp chiếu Đăng F.A.Q nhập Xem F.A.Q Xem lịch chiếu theo ngày Phim 3D Hình 3.2 – Biểu đồ phân cấp chức năng dành cho thành viên và khách xem - Thành viên có thể thực hiện được các chức năng: Đăng nhập. Xem và cập nhật các thông tin cá nhân. Đặt chỗ trực tuyến. Hủy các chỗ đã đặt trực tuyến. - Khách xem có thể: Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 17 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. Xem và tìm kiếm danh sách các phim và các thông tin liên quan đến phim. Xem thông tin lịch chiếu phim. Xem và tìm kiếm danh sách các sự kiện khuyến mãi đang và sắp có tại rạp phim. Xem các câu hỏi thường gặp và câu trả lời. Đăng ký thành viên. 3.5.2. Đặc tả các chức năng chính a) Chức năng đặt chỗ trực tuyến - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị thông tin phim và xuất chiếu mà thành viên đã chọn. + Thành viên chọn số lượng loại vé và số lượng vé, nhấn chọn ghế. + Thành viên chọn ghế muốn ngồi, nhấn lấy mã đặt chỗ. + Hệ thống hiển thị thông tin đặt chỗ trực tuyến. +Đặt chỗ thành công. - Ngoại lệ: + Thành viên chưa chọn số lượng ghế. - Hệ thống yêu cầu thành viên chọn lại số lượng ghế. - Thành viên chọn lại số lượng ghế. + Thành viên chưa chọn số đủ số lượng ghế đã chọn. - Hệ thống yêu cầu thành viên chọn đủ số lượng ghế. - Thành viên chọn lại số lượng ghế. + Đặt chỗ không thành công. b) Chức năng người dùng hủy đặt chỗ - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị danh sách phim mà thành viên đã đặt chỗ. + Thành viên chọn phim cần hủy đặt chỗ và nhấn hủy. - Ngoại lệ: + Hủy đặt chỗ không thành công. c) Chức năng yêu cầu phim - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị trang yêu cầu phim, yêu cầu người dùng nhập thông tin phim. + Người dùng nhập thông tin phim và nhấn yêu cầu phim. + Gửi yêu cầu thành công. - Ngoại lệ: + Người dùng nhập không đủ các trường bắt buộc. - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin phim. - Người dùng nhập lại thông tin phim. + Gửi yêu cầu không thành công. d) Chức năng bình luận phim - Các chuỗi sự kiện chính: + Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết phim. Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 18 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. + Thành viên nhập bình luận vào và nhấn gửi bình luận. + Gửi bình luận thành công. - Ngoại lệ: + Thành viên chưa nhập nội dung bình luận. + Gửi bình luận không thành công. 3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu Biểu đồ luồng dữ liệu là phương tiện diễn tả chức năng xử lý và việc trao đổi thông tin giữa các chức năng. - Các ký hiệu được dùng trong biểu đồ : + Luồng dữ liệu : là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó. Ký hiệu : Tên luồng dữ liệu + Chức năng : là một quá trình biến đổi dữ liệu. Ký hiệu : Tên chức năng + Các kho dữ liệu : Là các dữ liệu được lưu lại, để có thể đươc truy cập nhiều lần về sau. Ký hiệu : Kho dữ liệu + Các tác nhân ngoài : Một đối tác là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống. Ký hiệu : Tên tác nhân ngoài + Các tác nhân trong : Là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được mô tả ở một trạng thái khác của mô hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình. Ký hiệu : Tên tác nhân trong Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 19 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 3.6.1. Chức năng đặt chỗ trực tuyến Danh sách phim Xem lịch Danh sách xuất chiếu Chọn loại chiếu ghế, số Thành viên Số lượng ghế đã chọn lượng Chọn ghế Danh sách các ghế đã chọn Danh sách các ghế đã chọn Lấy mã đặt chỗ Đặt chỗ thành công Danh sách đặt chỗ trực tuyến Hình 3.5 Chức năng đặt chỗ trực tuyến 3.6.2. Chức năng xử lý đặt chỗ trực tuyến Danh sách các vé đã đặt Duyệt yêu cầu Xử lý đặt chỗ trực tuyến Danh sách đã duyệt NhanVien Xác nhận Danh sách đặt vé trực Hủy yêu cầu Xác nhận yêu cầu tuyến Hình 3.4 Chức năng xử lý đặt chỗ trực tuyến Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 20 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 3.6.3. Chức năng bán vé Đăng nhập hệ thống Bán vé Chọn số lượng, loại vé Nhân viên Chọn ghế Danh sách ghế đã chọn Vé Xuất vé Xuất vé thành công Hình 3.3 Chức năng bán vé 3.6.4. Chức năng yêu cầu phim Gửi phản hồi YeuCauPhim Khách xem Thông tin phim yêu cầu Yêu cầu phim Hình 3.6 Chức năng yêu cầu phim Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 21 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 3.6.5. Chức năng bình luận phim Đăng nhập hệ thống Chi tiết Thông tin phim Bình luận phim phim Thành viên Gửi phản hồi Danh sách bình luận Hình 3.7 Chức năng bình luận phim 3.6.6. Chức năng thêm lịch chiếu Đăng nhập hệ thống Xem lịch Nhập thông tin lịch Thêm lịch chiếu chiếu chiếu Admin Thông báo phản hồi Lịch Chiếu Hình 3.8 Chức năng thêm lịch chiếu 3.6.7. Chức năng thêm phòng Đăng nhập hệ thống Xem thông Nhập thông tin phòng tin phòng Thêm phòng Admin Thông báo phản hồi Danh sách phòng Hình 3.9 Chức năng thêm phòng Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 22 Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý chiếu phim có hỗ trợ đặt vé trực tuyến. 3.7. Thực thể và các mối quan hệ TenPhim TenDangNhapNV MaPhim MatKhau LoaiPhim DienVien SoPhut DaoDien Quyen QuocGia Phim Trailer 1 BinhLuan SoGio n 1 HoTen NhanVien NgaySinh NamSX DangPhim GioiTinh NgayKhoiChieu TomTat ND AnhDaiDien Cua NgayChieu Chieu T u o TrangThai c Ban h h XuatChieu T u h o u HoTen 1 n Dat n MaPhong n SL Ghe Phong TinhTrang Phong n Su kien Ghe Ve T h MatKhau NgaySinh MaVe c GioiTinh ThanhVien NguoiBan o c SoDienThoai T Gia n u SoLuong Xuat Chieu o DiaChi TenDangNhapTV NgayChieu c 1 DangPhong Thuoc T n Ghe 1 Cua h h u o T u MaSoGhe Phong TinhTrang LoaiGhe o c c Hình 3.10 – Mô hình thực thể liên kết Bùi Quốc Toàn - Lớp 49K - Khoa Công nghệ Thông tin Page 23 |